cho 11 2 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 loãng. thể tích khí h2 thu được ở đktc là bao nhiêu ml
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Mg} = \dfrac{3,6}{24} = 0,15(mol)\\ b)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)\)
a, Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol)$
$Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2$
Ta có: $n_{H_2}=n_{Mg}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
b, $CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Do đó $n_{Cu}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Cu}=9,6(g)$
a. PTPƯ: Mg + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của Mg:
\(n_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{3,6}{24}\) = 0,15 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
b. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập một phương trình mới)
0,3 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
+ Số g sau phản ứng của Cu:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
________________________________
Có gì không đúng thì nhắn mình nha bạn :))
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit H2SO4 . a. Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc). b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=n_{Fe\left(p.ứ\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(g\right)\\ m_{Fe\left(dư\right)}=0,14.56=8,4\left(g\right)\)
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít
D. 6,23 lít
Chọn A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít.
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít
B. 8,19 lít.
C. 7,33 lít.
D. 6,23 lít.
Đáp án A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho hỗn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 lít khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032 lít H2(đktc). Oxit sắt là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Không xác định
Đáp án C
Phần 1: Tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng gồm Al và FexOy nên n H 2 = 3 2 n Al ⇒ n Al = 0 , 02
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn và hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư có H2 nên B có Fe, A12O3 và Al dư. Có n Al du = 2 3 n H 2 ( NaOH ) = 0 , 004 .
Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 4,8.
C. 16,8.
D. 3,6.
\(n_{Zn}=\dfrac{16.25}{65}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.25...................0.25.....0.25\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.25\cdot136=34\left(g\right)\)
Câu 6: Cho 13g Kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí H2 ở trên để khử Sắt (III) oxit. Tính số gam sắt thu được?
Zn+2Hcl->ZnCl2+H2
0,2---0,4----0,2----0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2 =0,2.22,4=4,48l
mZncl2=0,2.136=27,2g
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,2---------------------2\15
->m Fe=2\15.56=7,467g
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)