Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O xác định công thức phân tử a biết tỉ khối a so với He là 7,5
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2mol\\n_H=0,6mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\\m_H=0,6\cdot1=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(m_C+m_H< m_A\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
\(\Rightarrow m_O=1,6\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức đơn giản nhất là: C2H6O
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: (C2H6O)n
Mà \(M_A=2,875\cdot16=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức phân tử và công thức đơn giản nhất cần tìm là C2H6O
nH2=5,4: 18 x 2=0,6
nC= 4,48 : 22,4=0,2
mO=0,6+ 0,2 x12=1,6 ----> nO= 1,6 : 16=0,1
công thức phân tử: CxHyOz là C2H6O
ok nha bạn :))
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{m_A - m_C-m_H}{16} = \dfrac{4,6-0,2.12-0,6.1}{16} = 0,1(mol)\)
Ta có :
\(n_A = \dfrac{4,6}{2,875.16} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6\)
Số nguyên tử O : \(\dfrac{n_O}{n_A} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Vậy CTPT cần tìm : \(C_2H_6O\)
Đốt cháy a gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a/ Tìm a.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố C, H, O trong A.
c/ Xác định CTHH của A biết tỉ khối của A đối với heli bằng 7,5.
Số mol O2, CO2 và H2O đều bằng 0,3 (mol).
a/ BTKL: a+0,3.32=13,2+5,4 \(\Rightarrow\) a=9 (g).
b/ mC=n\(CO_2\).12=0,3.12=3,6 (g) \(\Rightarrow\) %mC=(3,6/9).100%=40%.
mH=2n\(H_2O\)=2.0,3=0,6 (g) \(\Rightarrow\) %mH=(0,6/9).100%\(\approx\)6,67%.
\(\Rightarrow\) %mO\(\approx\)100%-(40%+6,67%)\(\approx\)53,33%.
c/ Gọi CTHH của A là CxHyOz.
MA=7,5.4=30 (g/mol).
x:y:z=\(\dfrac{3,6}{12}:\dfrac{0,6}{1}:\dfrac{4,8}{16}=1:2:1\).
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (CH2O)n mà MA=30 (g/mol), suy ra CTHH của A là CH2O.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ A cần 2,856 lít khs O2 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích Vco2/Vh2o = 4/3 ( các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Hãy xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A với không khí nhỏ hơn 7
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,856}{22,4}=0,1275\left(mol\right)\)
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\)
Gọi: nCO2 = 4x (mol) ⇒ nH2O = 3x (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 2,82 + 0,1275.32 = 4x.44 + 3x.18
⇒ x = 0,03
⇒ nCO2 = 0,03.4 = 0,12 (mol) = nC
nH2O = 0,03.3 = 0,09 (mol) ⇒ nH = 0,09.2 = 0,18 (mol)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,18.1 = 1,62 (g) < 2,82 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 2,82 - 1,62 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,12:0,18:0,075 = 8:12:5
→ CTPT của A có dạng là (C8H12O5)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.7=203\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12.8+12.1+16.5\right)n< 203\)
⇒ n < 1,08 ⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C8H12O5.
Đốt cháy hoàn toàn 30 gam một hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 22,4 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 18 g H2O
a) xác định công thức phân tử của a biết tỉ khối hơi của a so với Oxi là1,1875l
b) Viết công thức phân tử của a biết ai vừa tác dụng được với NaOH
- Sửa đề xíu 1,875 chứ không phải 1,1875
MA=1,875.32=60\(\rightarrow\)\(n_A=\dfrac{30}{60}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1mol\)
- Đặt công thức CxHyOz
CxHyOz+\(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}\)H2O
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\)
\(\dfrac{y}{2}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\rightarrow y=4\)
MA=12.2+4+16z=60\(\rightarrow\)16z=32\(\rightarrow\)z=2
CTPT: C2H4O2
A tác dụng NaOH nên A có thể là este hoặc axit:
Este: HCOOCH3
Axit: CH3COOH
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N
Đáp án B
n C O 2 = x → n N 2 = 0 , 225 - x
→ A = C 4 H 9 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,15 gam chất A cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05 gam H2O và 5,04 lít hỗn hợp gồm CO2 và N2. Biết rằng, trong phân tử của A có chứa 1 nguyên tử nitơ và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A là
A. C4H7O2N
B. C4H9O2N
C. C4H11O2N
D. C3H9O2N