đốt cháy 0,56lit khí mêtan (đkxđ) ở nhiệt độ cao
a)viết pthh
b)tính thể tích khí oxi tạo thành
c)tính thể tích khí tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 ---t0---> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí axetilen hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí thức cacbonic tạo thành biết rằng thể tích khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
\(0.1........0.25...........0.2\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
n C2H2 = 22,4/22,4 = 1(mol)
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n O2 = 5/2 n C2H2 = 2,5(mol) => V O2 = 2,5.22,4 = 56(lít)
n CO2 = 2n C2H2 = 2(mol) => V CO2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
bài 3. Đốt cháy hết 3,2g khí metan (CH4) trong khí oxi ( O2) sinh ra khí cacsbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc)
C/ Tính khối lượng kí cacbonic tạo thành
CẦN GẤP !!!!!!!!
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--->0,4--------->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hidro \(H_2\) trong không khí (có chứa 20% thể tích khí oxi \(O_2\))
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Tính thể tích khí \(O_2\) đã tham gia phản ứng và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên
a)2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25------>0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6 : 20% = 28 (l)
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
\(CH_4+ZO_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,2
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=8,96l\\ m_{CO_2}=n.M=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3.2}{22.4}=\dfrac{1}{7}\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{1}{7}.............\dfrac{1}{7}\)
\(V_{CO_2}=\dfrac{1}{7}\cdot22.4=3.2\left(l\right)\)