\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc và khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí.
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
Bài 3: khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. .Tính số gam sắt và thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế 2,32g từ oxit sắt từ ( Fe=56, O=16)
Bài 4: Đốt chảy 6,2g P đỏ trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ( ở đktc ) tạo thành P2O5
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu
b) Khối lượng chất tạo thành là bao ? ( P=31, O=16)
đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí hidro trong không khí (ở đktc) thể tích trong không khí cần dùng là
Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 2,688 lít \(O_2\)(đktc)
a)Viết PTHH
b)Sau phản ứng chất nào còn dư?Lượng dư bao nhiêu
c)Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được