\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 0,2 ( mol )
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 0,2 ( mol )
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
Đốt cháy hoàn toàn 5lít khí hidro trong không khí sinh ra hơi nước .tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích khí đo trog cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất
Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc và khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
Đốt cháy 11,52 gam Cu trong không khí , sinh ra sản phẩm là Đồng (II) oxit (CuO).
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng CuO thu đc sau phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Mong là có đáp án nhanh và chi tiết nhất