từ đồng nghĩa với từ tham lam; bài học rút ra từ truyện ba chiếc rìu
đặt 1 câu trong đó có sử dụng cả 2 từ đồng nghĩa "trung thực, thật thà "
đặt 1 câu trong đó có sử dụng cả 2 từ đồng nghĩa" chăm chỉ,cần cù"
đặt 1 câu trong đó có sử dụng cả 2 ừ đồng nghĩa'' tham lam,ích kỷ"
nhanh nhé
phân biệt nghĩa của các yếu tố hán việt đồng âm trong các từ ngữ sau :
hoa1:hoa quả, hương hoa tham1:tham vọng, tham lam hoa2:hoa mĩ, hoa lệ tham2:tham gia, tham chiến
phi1 :phi công, phi đội gia1 :gia chủ, gia súc
phi2 :phi pháp, phi nghĩa gia2 :gia vị, gia tăng
phi3 :cung phi, vương phi
Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau
hoa: hoa quả, hương hoa | |
hoa: hoa mĩ, hoa lệ | |
phi: phi công, phi đội | |
phi: phi pháp, phi nghĩa | |
phi: cung phi, vương phi | |
tham: tham vọng, tham lam | |
tham: tham gia, tham chiến | |
gia: gia chủ, gia súc | |
gia: gia vị, gia tăng |
hoa : hoa nghĩa là bông
hoa: hoa nghiã là đẹp
phi: phi nghĩa là bay
phi: phi nghiã là không
phi: phi nghãi là vợ vua
Hoa1 : Bông hoa
Hoa2 : Đẹp đẽ
Phi1 : Bay
Phi2 : ko phải, chẳng
Phi3 : vợ của vua
Tham1 : Ham muốn
Tham2 : góp mặt
Gia1 : Mọi người trong nhà
Gia2 : Thêm vào
hoa: hoa quả, hương hoa=> nghĩa là bông hoa | |
hoa: hoa mĩ, hoa lệ=> nghĩa là cái đẹp | |
phi: phi công, phi đội=> nghĩa là bay | |
phi: phi pháp, phi nghĩa=>nghĩa là không | |
phi: cung phi, vương phi=> nghĩa là vợ vua | |
tham: tham vọng, tham lam=> nghĩa là sở hữu | |
tham: tham gia, tham chiến=> nghĩa là góp mặt | |
gia: gia chủ, gia súc=> nghĩa là nhà | |
gia: gia vị, gia tăng=> nghĩa là thêm |
1.Từ Lam Sơn, cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng ra và thu hút đông đảo người dân tham gia, vì sao?
2. Nêu sự khác nhau của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa trước đó?
E tham khảo:
Khởi nghĩa Lam Sơn (1418–1427) là cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân Minh xâm lược về nước do Lê Lợi lãnh đạo và kết thúc bằng việc giành lại độc lập cho nước Đại Việt cùng với sự thành lập nhà Hậu Lê.
Trong giai đoạn đầu (1418–1423), nghĩa quân Lam Sơn gặp rất nhiều khó khăn, thường hứng chịu các cuộc càn quét của quân Minh và quân Ai Lao, chịu tổn thất lớn. Các tướng Lam Sơn là Lê Lai và Lê Thạch tử trận. Quân Lam Sơn bấy giờ chỉ có thể thắng những trận nhỏ. Nghĩa quân bắt đầu giành thế thượng phong khi Lê Lợi nghe theo Nguyễn Chích, tiến quân ra đất Nghệ An vào năm 1424. Sau nhiều trận đánh lớn với quân Minh do các tướng Minh và cộng sự người Việt chỉ huy, quân Lam Sơn giải phóng hầu hết vùng đất từ Thanh Hóa vào Thuận Hóa, siết chặt vòng vây các thành chưa đầu hàng. Ở giai đoạn cuối, sau khi tích lũy được lực lượng, quân Lam Sơn lần lượt chuyển đại quân ra Bắc, thực hiện chiến lược cơ động, buộc quân Minh phải co cụm để giữ các thành trì quan trọng. Đặc biệt với chiến thắng quyết định trong trận Tốt Động – Chúc Động, quân Lam Sơn giành được thế chủ động trên chiến trường và sự ủng hộ của dân chúng vốn khiếp sợ trước uy thế của quân Minh trước đó. Tiếp nối thắng lợi, cuối năm 1427, quân Lam Sơn triển khai chiến dịch Chi Lăng – Xương Giang, đánh tan tác lực lượng viện binh quân Minh, buộc tướng chỉ huy quân Minh trên đất Việt cũ là Vương Thông phải xin giảng hòa và được phép rút quân về nước. Sau chiến thắng, Bình Định vương Lê Lợi sai văn thần Nguyễn Trãi viết bài Bình Ngô đại cáo để tuyên cáo cho toàn quốc.[3][4] Nước Đại Việt được khôi phục, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, đặt niên hiệu Thuận Thiên, mở ra cơ nghiệp nhà Lê trong gần 400 năm sau đó.
Vì :
`-` Là lòng yêu nước của nhân dân ta
`-` Do mọi người muốn bảo vệ đất nước khỏi giặc ngoại xâm
`-` Do chủ trương "lấy của người giàu chia cho người nghèo" rất hợp lòng dân.
`-` Do nghĩa quân Tây Sơn xóa nợ cho nông dân, bãi bỏ nhiều thứ thuế
`=>` Từ Lam Sơn, cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng ra và thu hút đông đảo người dân tham gia
Là vì :
− Lòng yêu nước của nhân dân.
−- Do mọi người muốn bảo vệ đất nước khỏi giặc ngoại xâm
−- Do chủ trương "lấy của người giàu chia cho người nghèo" rất hợp lòng cho nhân dân.
−- Do nghĩa quân Tây Sơn xóa nợ cho nông dân, nhân dân, bãi bỏ nhiều thứ,.....
Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau
Đánh, gian dối, tham, sợ
đánh=đập
gian dối=dối trá
tham= tham lam
sợ=sợ sệt
Hãy sử dụng từ điển để phân biệt nghĩa của các yếu tố hán việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
từ ngữ chứa các yếu tố đồng âm:
hoa1: hoa quả,hương hoa
hoa2: hoa mĩ hoa huệ
phi1: phi công phi đội
phi2: phi pháp phi nghĩa
phi3: cung phi tham phi
tham1: tham gia tham chiến
tham2: tham vọng tham lam
gia1: gia chủ gia súc
gia2: gia vị gia tăng
Nghĩa của các yếu tố hán việt ........................
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa: hoa quả, hương hoa - > có nghĩa là bông hoa.
Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > có nghĩa là đẹp.
Phi: phi công, phi đội - > có nghĩa là bay
Phi: phi pháp, phi nghĩa - > có nghĩa là không. Phi: phi cung, vương phu - > có nghĩa là vợ vua.
Tham: tham vọng, tham lam - > có nghĩa là ham muốn.
Tham: tham gia, tham chiến - > có nghĩa là có mặt.
Gia: gia chủ, gia súc - > có nghĩa là nhà.
Gia: gia vị, gia tăng - > có nghĩa là thêm vào.
Hoa: hoa quả, hương hoa - > có nghĩa là bông hoa.
Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > có nghĩa là đẹp.
Phi: phi công, phi đội - > có nghĩa là bay
Phi: phi pháp, phi nghĩa - > có nghĩa là không.
Phi: phi cung, vương phu - > có nghĩa là vợ vua.
Tham: tham vọng, tham lam - > có nghĩa là ham muốn.
Tham: tham gia, tham chiến - > có nghĩa là có mặt.
Gia: gia chủ, gia súc - > có nghĩa là nhà.
Gia: gia vị, gia tăng - > có nghĩa là thêm vào.
8. Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
A.Ngoan ngoãn _ lười biếng B.Đông đúc _ vắng lặng
C.Dư thừa _ nghèo nàn D.Cần cù _ tham lam
giải thích nghĩa các từ sau:
bình minh, cần mẫn, tham lam, bảo bối, ban bố, hoan hỉ, chuyên chính, chính chuyên, chân chất, chân chính, khắc khổ, thành thực
giải nghĩa từng từ rồi giải nghĩa cả từ
bình minh : là thời khắc khi mặt trời vừa mọc
cần mẫn : là sự chăm chỉ, cần cù
tham lam : ích kỉ, luôn lấy mọi thứ về mình, không thèm quan tâm đến người khác
bảo bối : giống với đạo cụ bí mật, thường tạo ra phép màu
ban bố : ban, ra lệnh ( thường là lệnh của vua chúa ngày xưa )
hoan hỉ : là một sự vui vẻ, hưởng ứng nhiệt liệt
chuyên chính : là sự thống trị, theo chủ nghĩa
chính chuyên : chuyên về một ngành nào đó
chân chất : chất phác, tốt bụng
chân chính : thuộc chính nghĩa, chân lý đúng
khắc khổ : là sự tu hành, khổ luyện
thành thực: cùng nghĩa với trung thực, có lòng tự trọng
Các từ sau: "xanh lá mạ, xanh biếc, xanh lam, xanh da trời" là từ.
A. Đồng âm B. Đồng nghĩa
C. Nhiều nghĩa D. Trái nghĩa