Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II tác dụng hết vs HCl thu đc 6,72 l H2.Xcs định kl đó
Htan hoàn toàn 7,2 g 1kim loại hóa trị ii bằng dd HCL 1M thu đc 6,72 h2 đktc
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích HCL đã dùng
nH2=0,3mol
gọi tên kim loại là A
PTHH: A+2HCl=>ACl2+H2
0,3mol<-0,06mol<---0,3mol
ta có n=m/M
=> m(A)=7,2:0,3=24g/mol
=> A là Mg
ta có CM=n/V
=> v(HCl)=0,6:1=0,6l=600ml
Cho 5,4 gam kim loại M(hóa trị III) tác dụng vừa hết với HCl thu được 6,72 khí H2(đktc). Xác định kim loại M
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2M + 6HCl => 2MCl3 + 3H2
0.2...................................0.3
MM = 5.4/0.2 = 27 (g/mol)
=> M là : Al
PTHH 2M + 6HCl ------>\(2MCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_M=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(=>M_M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là Al
Chúc bạn học tốt
cho 1,2g kim loại R có hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu đc 1,12lit H2(đktc).Xác định tên kim loại R?
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,05<---------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{1,2}{0,05}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg (Magie)
cho 7,2 g kim loại A (hóa trị II) pư vừa đủ với 6,72 l khí Cl2 (đktc) tạo thành muối. KL A là?
nCl2=6,72/22,4=0,3 mol
A + Cl2 →ACl2
0,3 0,3 mol
MA=mA:nA
=7,2:0,3
=24
⇒A:Mg
Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
\(X+HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_X=0.3\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.3}=24\)
=>X là magie
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
a) Cho 7,2 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng hết với axit clohiđric thì thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M.
b) Cho 10,8 gam một kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch sunfuric loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
a) PTHH: M + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nM = n\(H_2\) = 0,3 (mol)
=> MM = \(\frac{7,2}{0,3}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\) ( Mg )
Vậy M là Magie ( Mg )
b) PTHH: xM + yH2SO4 \(\rightarrow\) Mx(SO4)y + yH2 \(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: nM = \(\frac{x}{y}\)n\(H_2\) = \(\frac{0,6x}{y}\)(mol)
=> MM = \(\frac{10,8}{\frac{0,6x}{y}}=\frac{18y}{x}\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 |
y | 2 | 3 | 4 |
36(loại) | 27(Al) | 24(loại) |
Vậy M là Al
a) nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
M + 2HCl --> MCl2 + H2
0.3__________________0.3
mM= 0.3 M = 7.2
<=> M= 24 (Mg)
Vậy: M là magie
b) gọi: hóa trị của M là :n
nH2= 13.44/22.4=0.6 mol
2M + nH2SO4 --> M2(SO4)n + nH2
1.2/n______________________0.6
mM= 1.2/n*M= 10.8
<=> M=9n
Biện luận:
n=1 => M=9 (l)
n=2 => M=18 (l)
n=3 => M=27 (Al)
Vậy: M là Nhôm
Mình sửa lại bài này nhé cậu
a) nH2= 6.72/22.4=0.3 mol
M + 2HCl --> MCl2 + H2
0.3__________________0.3
mM= 0.3 M = 7.2
<=> M= 24 (Mg)
Vậy: M là magie
b) gọi: hóa trị của M là :n
nH2= 13.44/22.4=0.6 mol
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
1.2/n__________________0.6
mM= 1.2/n*M= 10.8
<=> M=9n
Biện luận:
n=1 => M=9 (l)
n=2 => M=18 (l)
n=3 => M=27 (Al)
Vậy: M là Nhôm
Cho 7,2 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 6,72 lít khí H2(đktc). Cho biết kim loại đó?
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2R + 2nHCl -> 2RClx + xH2
nR = 2/x . 0,3 = 0,6/x (mol)
M(R) = 7,2 : 0,6/x = 12x
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => R = 24 => R là Mg
n = 3 => loại
Vậy R là Mg
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`
Gọi kim loại cần tìm là `A`
Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là : `n` `(1<=n<=3;n \in NN^(**))`
PT
`2A+2nHCL->2ACl_n+nH_2`
Theo PT
`n_A=2/n . n_(H_2)`
`->(7,2)/A = 2/n . 0,3`
`->(7,2)/A = (0,6)/n`
`->0,6A=7,2n`
`->A=12n`
Với `n=1->A=12` `(g/mol) `->` Loại
Với `n=2->A=24` `(g/mol) `->A` là `Mg`
Với `n=3->A=36` `(g/mol) `->` Loại
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi kim loại đó là R
\(R+xHCl\rightarrow RCl_x+\dfrac{1}{2}xH_2\)
\(\dfrac{7,2}{M_R}\) \(\dfrac{7,2x}{2M_R}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{7,2x}{2M_R}=0,3\)
\(\Rightarrow M_R=12x\)
Biện luận:
x=1 => R là cacbon ( loại )
x=2 => R là Magie ( nhận )
x=3 = > Loại
Vậy R là Magie(Mg)
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
a) Cho Fe tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 7,3 g HCl có PTHH là Fe + 2HCl → FeCl2 +H2. Khối lượng sắt thu được là
b) Cho kim loại R hóa trị III tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 6,72 lít H2 đktc và 34,2 gam R2(SO4)3. Biết PTHH là 2R + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2. R là
c) Cho 8 gam Fe2O3 tác dụng vừa hết với HCl: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 +3H2O. Khối lượng FeCl3 là
d) Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng vừa hết với 7,3 g HCl: 2Al+ 6HCl → 2AlCl3 +3H2. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
e) Cho 5,1 gam Al2O3 tác dụng vừa hết với HCl: Al2O3 + 6HCl → AlCl3 +3H2O. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
f) Cho Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 đktc, biết rằng R có phản ứng sau: Mg + 2HCl → MCl2 + H2. Số mol HCl phản ứng là