a viết phân số 5/3 thành các phân số có mẫu số lần lượt là 6 , 15, 21
b hãy tim các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây :
5/7 6/15 4/5 12/30 16/20 35/49
c hãy viết 6 thành dạng phân số có mẫu số lần lượt là : 36, 54, 18.
a: 5/3=10/6=25/15=35/21
b: 5/7=35/49
6/15=12/30
4/5=16/20
c: 6=216/36=324/54=108/18
a)\(\dfrac{5}{3}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{35}{21}\)
b)\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{35}{49};\dfrac{6}{15}=\dfrac{12}{30};\dfrac{4}{5}=\dfrac{16}{20}\)
c) \(6=\dfrac{216}{36}=\dfrac{324}{54}=\dfrac{108}{18}\)
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
Cho các phân số sau : \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{15}{12}\); \(\dfrac{5}{-12}\);\(\dfrac{-3}{-4}\)
a) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương có một chữ số
b) Viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu âm có một chữ số
c) viết các phân số trên dưới dạng tích của hai phân số có mẫu dương
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{2}{1}\)
\(\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{-12}=\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-5}{3}\cdot\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{-3}{-4}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
Bài 1: Hãy viết một phân số sau thành hai phân số bằng nó và có mẫu số dương
a) 3/-5 b)5/-10 c) -4/-9
d)-6/8 e)0/-10 f)0/-6
Bài 2: Hãy viết một phân số sau thành hai phân số bằng nó và có mẫu số dương:
a)2/-5 b)4/-6 c)-3/-8
d)-10/-8 e)0/-3 f)0/-5
Bài 1:
a: 3/-5=-3/5=-6/10
b: 5/-10=-1/2=-5/10
c: -4/-9=4/9=8/18
d: -6/8=-3/4=-9/12
e: 0/-10=0
f: 0/-6=0
Hãy viết mỗi phân số sau thành hai phân số bằng nó và có mẫu số dương:
a ) 1 − 8 ; b ) 3 − 6 ; c ) − 7 − 8 ; d ) − 12 − 15 ; e ) 0 − 11 ; f ) 0 − 103
a ) 1 − 8 = − 2 16 = − 3 24 b ) 3 − 6 = − 1 2 = − 2 4
c ) − 7 − 8 = 14 16 = 21 24 d ) − 12 − 15 = 4 5 = 8 10
e ) 0 − 11 = 0 2 = 0 3 f ) 0 − 103 = 0 2 = 0 3
1. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản?
A. -5/15 B. -17/51 C.-4/9 D.-6/201
3.Thương trong phép chia -5/7:7/5 là:
A.-1 B.-25/49 C.-5/7 D.7/5
4. Mẫu chung của các phân số 3/15; -7/10; 2/-5 là:
A.50 B.40 C.20 D.10
5. Biết: x.3/7 = 5/2 số x bằng:
A. 35/6 B.35/2 C.15/14 D.
Câu 1: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5; A
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
a)
\(3:8=\dfrac{3}{8}\)
\(8:9=\dfrac{8}{9}\)
\(4:7=\dfrac{4}{7}\)
\(12:5=\dfrac{12}{5}\)
b)
\(7=\dfrac{7}{1}\)
\(9=\dfrac{9}{1}\)
\(21=\dfrac{21}{1}\)
\(40=\dfrac{40}{1}\)
Viết kết quả của các phép chia sau bằng phân số.
a) 5: 7 11: 9 25: 15 112: 426
b) Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1:
12; 89; 2018; 478; 1998
Viết các phân số dưới dạng mẫu dương:
\(\dfrac{-15}{-17};\dfrac{3}{-25};\dfrac{-1}{-5};\dfrac{6}{-23}\)
\(\dfrac{-15}{-17}=\dfrac{15}{17}\\ \dfrac{3}{-25}=\dfrac{-3}{25}\\ \dfrac{-1}{-5}=\dfrac{1}{5}\\ \dfrac{6}{-23}=\dfrac{-6}{23}\)