Dẫn 6 lít H2(ĐKT) đi qua ống đựng 34,8g Oxit sắt từ nung nóng, sau khi PƯ kết thúc thì:
a-Oxit sắt có bị khử hết hay không ?
b-Tính khối lượng sắt thu được?
Dẫn khí H2 qua ống đựng 20 g bột sắt III oxit nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X trong đó có 5,6g bột sắt.
a. Oxit sắt bị khử hết mấy %?
b. Mấy lít H2 (đkt) bị khử và mấy g X?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.05........0.15......0.1\)
\(\%Fe_2O_{3\left(bk\right)}=\dfrac{0.05\cdot160}{20}\cdot100\%=40\%0\%\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_X=20-0.05\cdot160+5.6=17.6\left(g\right)\)
dẫn 17,92 lít H2(đktc) đi qua ống đựng m gam 1 oxit sắt nung nóng. Sau PƯ thu được 2,4.1023 phân tử nước và hh X gồm 2 chất rắn nặng 28,4 g
a, tìm m
b, tìm CTHH của oxit sắt biết trong X sắt chiếm 59,155% về khối lượng
c, tính hiệu suất của PƯ trên
a) \(n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL
=> \(m=28,4+0,4.18-0,4.2=34,8\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe\left(X\right)}=\dfrac{28,4.59,155\%}{56}=0,3\left(mol\right)\)
nO = nH2O = 0,4 (mol)
=> nFe : nO = 3:4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(bd\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,8}{4}\) => Hiệu suất tính theo Fe3O4
nFe(X) = 0,3 (mol)
=> nFe3O4 (bị khử) = 0,1 (mol)
=> \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.oxit.sắt:Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\\ Vì:\dfrac{0,4}{y}< \dfrac{0,8}{y}\\ \Rightarrow H_2dư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(p.ứ\right)}=n_{H_2O}=n_{O\left(mất\right)}=0,4\left(mol\right)\\ a,m=m_{oxit}=m_{rắn}+m_O=28,4+0,4.16=34,8\left(g\right)\\b,m_{Fe}=28,4.59,155\%=16,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow x:y=0,3:0,4=3:4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\\ c,n_{Fe_3O_4\left(bđ\right)}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe\left(LT\right)}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(TT\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,3}{0,45}.100=66,667\%\)
4) dẫn 1,12l khí H2(đktc) đi qua ống đựng 6,9g oxit sắt từ nung nóng sau phản ứng kết thúc thì
a) oxit sắt có bị khử hết mấy %
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
nH2=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05(mol)
n Fe3O4=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{6,9}{232}\)=0,03(mol)
pthh:
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
1mol.............4mol.......3mol......4mol
0,0125mol<-0,05mol->0,0375mol
*lập tỉ lệ và so sánh:\(\dfrac{0,05}{4}\)<\(\dfrac{0,03}{1}\)=>hirdro pứ hết, Fe3O4 dư
a) khối lượng Fe3O4 phản ứng là:
m(pứ)= n*M=0,0125*232=2,9(g)
phần trăm oxit sắt có bị khử là:
\(\dfrac{m\left(pứ\right)\cdot100}{m\left(bđ\right)}\)= \(\dfrac{2,9\cdot100}{6,9}\)=42%
khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m Fe= 0,0375*56=2,1(g)
m(Fe3O4 dư)= m(bđ)- m(pứ)=6,9-2,9=4(g)
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{O(oxit)} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Công thức oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{O\left(CO_2\right)}-n_{O\left(CO\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow Fe_3O_4\)
\(Co+\left\{{}\begin{matrix}Fe:amol\\O:bmol\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\left[{}\begin{matrix}Fe\rightarrow H_2SO_4\\Co_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow caCo_3\end{matrix}\right.\)
\(\cdot m\downarrow=m_{CaCo_3}=8\Rightarrow n_{CaCo_3}=n_{Co_2}=\dfrac{8}{100}=0,08\)
\(\Rightarrow n_O=n_{CO}=n_{CO_2}=0,08\)
\(\cdot Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,06 0,06
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,06\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow Fe_3O_4\)
dẫn luồng h2 dư qua ống đựng 32g oxit sắt nung nóng .sau khi phản ứng kết thúc thu đc rắn A và hơi nước .hấp thụ lượng hơi nước trên vào đ h2so4 đăc 98%.khi hấp thụ xong nồng độ dd h2so4 là 92,979 % .xác định CTHH của oxit sắt
Giả sử : \(m_{dd_{H_2SO_4\left(bđ\right)}}=100\left(g\right)\) , \(n_{H_2O\left(\text{hấp thụ}\right)}=a\left(mol\right)\)
Khi đó :
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\%\cdot100=98\left(g\right)\)
Sau khi hấp thụ :
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=18a+100\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{18a+100}\cdot100\%=92.979\%\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_O=0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=32-4.8=27.2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{27.2}{56}=\dfrac{17}{35}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=\dfrac{17}{35}:0.3=34:21\)
Tới đây em xem lại khối lượng của oxit sắt ban đầu nha.
Dùng 8.96 lít H2(đktc) để khử 34,8g oxit sắt từu
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c/ tính tỉ lệ % về khối lượng oxit sắt từ bị khử
\(a)Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ b)n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{4}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ pư} = \dfrac{1}{4}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ phản\ ứng} = 0,3.56 + (34,8 -0,1.232)=28,4(gam)\\ c) \%m_{Fe_3O_4\ bị\ khử} = \dfrac{0,1.232}{34,8}.100\% = 66,67\%\)
Một ống sứ nung nóng có đựng 23,3 gam một oxit sắt. Cho 11,2 lít khí H2(đktc) từ từ đi qua ống sứ xảy ra phản ứng. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 7,4
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính % theo thể tích từng khí(hơi) trong Y
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A. 12,18
B. 8,40
C. 7,31
D. 8,12
Đáp án : D
nFe = 0,105 mol
Fe3O4 => moxit = 8,12g
Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là
A. 12,18.
B. 8,40.
C. 7,31.
D. 8,12.
Đáp án D
nFe = 0,105 => nFe3O4 = 0,035 => m = 0,035.232 = 8,12 => Chọn D.