1. Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4
a, Nếu phản ứng 100% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b, nếu hiệu suất phản ứng 80% tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c, Tính hiệu suất phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,68 gam chất rắn
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 14,52 gam. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
Gọi \(n_{KMnO_4}=x\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
x 1/2 x 1/2 x ( mol )
Ta có:
\(158\left(0,1-x\right)+\dfrac{1}{2}x\left(197+87\right)=14,52\)
\(\Leftrightarrow x=0,08mol\)
\(H=\dfrac{0,08}{0,1}.100=80\%\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nhiệt phân 79 gam thuốc tím. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6 gam.
a. Tính hiệu suất của phản ứng.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
\(n_{KMnO_4\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(a............0.5a.........0.5a....0.5a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=79-72.6=6.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{6.4}{32}:0.5=0.4\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.4\cdot158}{79}\cdot100\%=80\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2MnO_4}=0.2\cdot197=39.4\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=0.2\cdot87=17.4\left(g\right)\)
\(\%K_2MnO_4=\dfrac{39.4}{72.6}\cdot100\%=54.27\%\)
\(\%MnO_2=\dfrac{17.4}{72.6}\cdot100\%=23.97\%\)
\(\%KMnO_{4\left(dư\right)}=100-54.27-23.97=21.76\%\)
a)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 79 - 72,6 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,4(mol)$
$H = \dfrac{0,4.158}{79}.100\% = 80\%$
b)
$n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,2.197}{72,6}.100\% = 54,27\%$
$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,2.87}{72,6}.100\% = 23,97\%$
$\%m_{KMnO_4} = 100\% -54,27\% - 23,97\% = 21,76\%$
Nhiệt phân hoàn toàn 31,5 gam KMnO4
a, Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc?
b, Dẫn khí O2 trên qua 11,2 gam bột sắt, sau 1 thời gian thu được 14,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
2KMnO4 (63/316 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (63/632 mol).
a. Thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
V=63/632.22,4=882/395 (lít).
b. Số mol khí oxi phản ứng là (14,4-11,2)/32=0,1 (mol) > 63/632 (mol).
Kết luận: Giả thiết câu b không xảy ra.
Cho 5,54 gam hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 2,96 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là
A. 23,100%
B. 9,747%
C. 30,325%
D. 10,364%
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A
Nung nóng 23,4 gam Fe(NO3)2 (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất phản ứng là 90%. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(Fe\left(NO_3\right)_2--->Fe_2O_3+NO_2+O_2\)
Bảo toàn nguyên tố Fe :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_2}.90\%=\dfrac{1}{2}.\dfrac{23,4}{180}.90\%=0.065.90\%=0.0585\left(mol\right)\)
⇒ mCR = 9.36(g)
nhiệt phân 15.8 gam kmno4 tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 75%
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Chất rắn là K2MnO4 và MnO2
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{K_2MnO_4}\left(lt\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MnO_2}\left(lt\right)=0,05\left(mol\right)\)
Vì \(H=75\%\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}\left(tt\right)=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MnO_2}\left(tt\right)=0,035\left(mol\right)\)
khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(m chất rắn =0,035.197+0,035.87=9,94(g)\)