cho 11g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tắc dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric 9,125% thu được 8,96l khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch B và 18,48 lít khí hidro thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{18,48}{22,4}=0,825\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=17,1\\x+\dfrac{3}{2}y=0.825\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,375.24}{17,1}.100=52,63\%\\ \%m_{Al}=47,37\%\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = n Fe = 11,2/56 = 0,2(mol)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
b)
n HCl = 2n Fe = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> CM HCl = 0,4/0,4 = 1M
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 64/80 = 0,8 > n H2 = 0,2 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,2(mol)
n Cu dư = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)
Vậy :
%m Cu = 0,2.64/(0,2.64 + 0,6.80) .100% = 21,05%
%m CuO = 100% -21,05% = 78,95%
Cho 7,8 gam nhôm hiđroxít tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch H2SO4. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Xác định nồng độ % dung dịch axit đã dùng. c/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ 0,1................0,15.............0,05............0,3\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{300}\cdot100\%=4,9\%\\ C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{7,8+300}\cdot100\%=5,56\%\)
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)
cho 6,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại gồm sắt và Mg tác dụng với 800ml dung dịch HCl vừa đủ. sau Phản ứng thu được 3,36lits khí hidro( điều kiện tiêu chuẩn)
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần phần trăm théo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohiđric.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Nồng độ dung dịch muối thu được sau phản ứng?
c, Tính nồng độ dung dịch axit clohiđric, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4_____0,2___0,2 (mol)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 13 + 100 - 0,2.2 = 112,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{112,6}.100\%\approx24,16\%\)
c, Ta có: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{100}.100\%=14,6\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0.2
b, nZn=13 :65 =0.2 (mol)
Theo PTHH: nZnCl2=(0.2x1):1=0.2(mol)
→mZnCl2=0.2x(65+2x35.5)=27.2(g)
⇒C%ZnCl2=27.2:100x100=27.2(%)
c,Theo PTHH: nHCl =(0.2 x 2) :1=0.4(mol)
➝mHCl=0.4x(1+35.5)=14.6(g)
⇒C%HCl=14.6:100x100%=14.6(%)