Cho a >b >0 và 2(a2+b2)=5ab.Tính \(P=\frac{3a-b}{2a+b}\)
Cho a, b≥ 0 thỏa mãn: a2+ b2 ≤ 2.
Tìm giá trị lớn nhất của M= a. √(3a(a+2b)) + b. √(3b(b+2a))
Bài 1:Cho a+b=5 và a.b=-6 Tính:
a) a.(4a+b)+4b
b) a2+b2
c) a4+b4
Bài 2: 2a-b=5 và a.b=3
a) a.(b-2)+b
b) 4.a2+b2
Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn a 2 + b 2 + c 2 - 2 a + 4 b - 6 c = 10 và a + c=2 . Tính giá trị biểu thức P = 3a + 2b + c khi Q = a 2 + b 2 + c 2 - 14 a - 8 b + 18 c đạt giá trị lớn nhất.
A. 10
B. -10
C. 12
D. -12
Đáp án D
Bài toán trở thành: Tìm M nằm trên đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) sao cho KM lớn nhất
\(Cho\)\(a>b>0\)
\(a.Biết\)\(3a^2+3b^2=10ab.Tính\)\(P=\frac{a-b}{a+b}\)
\(b.Biết\)\(2a^2+2b^2=5ab.Tính\)\(Q=\frac{a+b}{a-b}\)
a) Xét : \(P^2=\frac{3\left(a-b\right)^2}{3\left(a+b\right)^2}=\frac{3\left(a^2+b^2\right)-6ab}{3\left(a^2+b^2\right)+6ab}=\frac{10ab-6ab}{10ab+6ab}=\frac{4ab}{16ab}=\frac{1}{4}\)
Vì a > b > 0 nên P > 0 . Vậy \(P=\frac{1}{2}\)
b) Tương tự.
a/ \(3a^2+3b^2=10ab\Leftrightarrow3\left(a^2+b^2\right)=10ab\Leftrightarrow a^2+b^2=\frac{10ab}{3}\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2-2ab=\frac{10ab}{3}-2ab\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=\frac{4ab}{3}\)
tương tự: \(a^2+b^2=\frac{10ab}{3}\Leftrightarrow a^2+b^2+2ab=\frac{10ab}{3}+2ab\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2=\frac{16ab}{3}\)
\(\Rightarrow P^2=\left(\frac{a-b}{a+b}\right)^2=\frac{\frac{4ab}{3}}{\frac{16ab}{3}}=\frac{1}{4}\Rightarrow P=\frac{1}{2}\)
b/ \(2a^2+2b^2=5ab\Leftrightarrow2\left(a^2+b^2\right)=5ab\Leftrightarrow a^2+b^2=\frac{5ab}{2}\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+2ab=\frac{5ab}{2}+2ab\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2=\frac{9ab}{2}\)
tương tự: \(a^2+b^2=\frac{5ab}{2}\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=\frac{ab}{2}\)
\(\Rightarrow Q^2=\left(\frac{a+b}{a-b}\right)^2=\frac{\left(a+b\right)^2}{\left(a-b\right)^2}=\frac{\frac{9ab}{2}}{\frac{ab}{2}}=9\Rightarrow Q=3\)
\(Cho\)\(a>b>0:\)
\(a.Biết\)\(3a^2+3b^2=10ab.Tính\)\(P=\frac{a-b}{a+b}\)
\(b.Biết\)\(2a^2+2b^2=5ab.Tính\)\(Q=\frac{a+b}{a-b}\)
Câu b). Theo đầu bài ta có:
\(2a^2+2b^2=5ab\)
\(\Rightarrow2a^2+2b^2=ab+4ab\)
\(\Rightarrow2a^2+2b^2-4ab=ab\)
\(\Rightarrow2\left(a^2+b^2-2ab\right)=ab\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)^2=\frac{ab}{2}\)
\(\Rightarrow a-b=\sqrt{\frac{ab}{2}}\)
Mà \(2a^2+2b^2=5ab\)
\(\Rightarrow2a^2+2b^2=9ab-4ab\)
\(\Rightarrow2a^2+2b^2+4ab=9ab\)
\(\Rightarrow2\left(a^2+b^2+2ab\right)=9ab\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2=\frac{9ab}{2}\)
\(\Rightarrow a+b=\sqrt{\frac{9ab}{2}}\)
Từ trên suy ra:
\(Q=\frac{a+b}{a-b}=\left(a+b\right):\left(a-b\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=\sqrt{\frac{9ab}{2}}:\sqrt{\frac{ab}{2}}\)
\(\Leftrightarrow Q=\sqrt{\frac{9ab}{2}:\frac{ab}{2}}\)
\(\Leftrightarrow Q=\sqrt{\frac{9\cdot ab\cdot2}{ab\cdot2}}\)
\(\Leftrightarrow Q=\sqrt{9}=3\)
Hai số tự nhiên a và b khi chia cho 2 dư lần lượt là 7 và 4.Tìm số dư khi chia cho 9 của 2a,3a,a+b,a.b,6a+5b,a2+b2.
Với a, b là hai số bất kì, trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào không phải hằng đẳng
thức?
A. (a+b)2 =a2 +2ab+b2 B. a2 – 1 =3a C. a(2a+b) =2a2 + ab D. a(b+c) =ab+ac
1 Cho biểu thức M = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2001. Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
2 Chứng minh các bất đẳng thức:
a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)
b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).
3 Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.
2:
a: =>a^2+2ab+b^2-2a^2-2b^2<=0
=>-(a^2-2ab+b^2)<=0
=>(a-b)^2>=0(luôn đúng)
b; =>a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc-3a^2-3b^2-3c^2<=0
=>-(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc)<=0
=>(a-b)^2+(b-c)^2+(a-c)^2>=0(luôn đúng)
cho a+b+c=0 và a≠0,b≠0,c≠0 tính M
M=a2/a2-b2-c2 +b2/b2-c2-a2 +c2/c2-a2-b2
Ta có: a+b+c=0
nên a+b=-c
Ta có: \(a^2-b^2-c^2\)
\(=a^2-\left(b^2+c^2\right)\)
\(=a^2-\left[\left(b+c\right)^2-2bc\right]\)
\(=a^2-\left(b+c\right)^2+2bc\)
\(=\left(a-b-c\right)\left(a+b+c\right)+2bc\)
\(=2bc\)
Ta có: \(b^2-c^2-a^2\)
\(=b^2-\left(c^2+a^2\right)\)
\(=b^2-\left[\left(c+a\right)^2-2ca\right]\)
\(=b^2-\left(c+a\right)^2+2ca\)
\(=\left(b-c-a\right)\left(b+c+a\right)+2ca\)
\(=2ac\)
Ta có: \(c^2-a^2-b^2\)
\(=c^2-\left(a^2+b^2\right)\)
\(=c^2-\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]\)
\(=c^2-\left(a+b\right)^2+2ab\)
\(=\left(c-a-b\right)\left(c+a+b\right)+2ab\)
\(=2ab\)
Ta có: \(M=\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\dfrac{b^2}{b^2-c^2-a^2}+\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}\)
\(=\dfrac{a^2}{2bc}+\dfrac{b^2}{2ac}+\dfrac{c^2}{2ab}\)
\(=\dfrac{a^3+b^3+c^3}{2abc}\)
Ta có: \(a^3+b^3+c^3\)
\(=\left(a+b\right)^3+c^3-3ab\left(a+b\right)\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(a^2+2ab+b^2-ca-cb+c^2\right)-3ab\left(a+b\right)\)
\(=-3ab\left(a+b\right)\)
Thay \(a^3+b^3+c^3=-3ab\left(a+b\right)\) vào biểu thức \(=\dfrac{a^3+b^3+c^3}{2abc}\), ta được:
\(M=\dfrac{-3ab\left(a+b\right)}{2abc}=\dfrac{-3\left(a+b\right)}{2c}\)
\(=\dfrac{-3\cdot\left(-c\right)}{2c}=\dfrac{3c}{2c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy: \(M=\dfrac{3}{2}\)