Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng tham gia phản ứng là 80g
a) Viết phương trình phản ứng ( tính thể tích mỗi khí )
b) Tính % mỗi khí trong hỗn hợp
Giúp mình thêm được không ạ?
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brom dư, thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 16g
a)Viết PTHH
b)tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)đốt cháy hoàn toàn 5,6lits hỗn hợp khí trên và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
ta có :
nBr2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1------0,1
=>VC2H4=0,1.22,4=2,24l
=>VCH4=3,36l->n CH4=0,15 mol
->%VC2H4=\(\dfrac{2,24}{5,6}.100\)=40%
=>%VCH4=60%
c)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15---------------0,15
C2H4+3O2--to>2CO2+2H2O
0,1--------------------0,2
=>m CaCO3=0,35.100=35g
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02}{0,06}.100\%\approx33,33\%\\\%\text{ }V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: 1/2 hỗn hợp khí gồm: 0,01 mol C2H4 và 0,02 mol C2H2.
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 3: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g.
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
Bài 3
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = 0,035 (2)
(1)(2) => a = 0,015 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,015}{0,025}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,01}{0,025}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Bài 4:
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b)
Gọi số mol CH4, H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a-------------------->a--->2a
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b--------------->b
=> \(2a+b=\dfrac{16,2}{18}=0,9\) (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c)
VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H2 vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 16 gam. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A.
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,05.22,4}{3,36}100\)=33,3%
=>%VCH4=66,7%
Gọi số mol của \(C_2H_2\) và \(CH_4\) lần lượt là x và y.
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow CHBr_2+CHBr_2\)
x 2x
\(CH_4+Br_2\rightarrow CH_3Br+HBr\)
y y
Ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3,36}{22,4}\\2x+y=\dfrac{16}{160}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được : x = -0,05:))
coi lại đề mỗi cái đề cx đưa ko đàng hoàng nx.-.
Bài 2: Cho 6,72 lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, thấy lượng Brom dã phản ứng là 64 gam. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
\(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH :
x + 2y = \(\dfrac{64}{160} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
\(\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,2}{0,3}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
\(n_{CO_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.3\\2a+b=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.1\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0.1}{0.3}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=66.67\%\)
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam. a. Hãy viết phương trình hoá học. b. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
C2H4+Br2->C2H4Br2
x----------x---------x
C2H2+2Br2->C2H2Br4
y--------2y------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{0,896}{22,4}\\160x+320y=8\end{matrix}\right.\)
=>x=0,03 mol, y=0,01 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,03.22,4}{0,896}\).100=75%
=>%VC2H2=25%
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí C2H4,C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dung hết với dung dịch brom dư,lượng brom đã tham gia phản ứng là 11.2 gam
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%