Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 0 t 3Fe + 4H2O A. Phản ứng phân hủy B. Thể hiện tính khử của hiđro C. Điều chế khí hiđro D. Phản ứng không xảy ra
nhận xét nào sau đây đúng với phương trính hóa học
Fe203+3h2 ------> 2Fe+3H2O
A. phản ứng phân hủy
B. thể hiện tính khử của hidro
C. điều chế khí hidro
D. phản ứng không xảy ra
Để điều chế khí hiđro người ta cho 97,5 g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc).
c) Nếu dùng lượng khí hiđro trên để khử 120g Fe2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam hay lít?
a, nZn = 97,5/65 = 1,5 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2 = nZn = 1,5 (mol)
VH2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
b, nFe2O3 = 120/160 = 0,75 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,75 > 1,5/3 => Fe2O3 dư
nFe2O3 (p/ư) = 1,5/3 = 0,5 (mol)
mFe2O3 (dư) = (0,75 - 0,5) . 160 = 40 (g)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{97.5}{65}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1,5 1,5
b. \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{120}{160}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH : Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0,5 1,5
Ta thấy \(\dfrac{0.75}{1}>\dfrac{1.5}{3}\) => Fe2O3 dư
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\left(0,75-0,5\right).160=40\left(g\right)\)
\(V_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(II) oxit và thu được 11,2 g Fe.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe.
x mol Fe2O3 → 0,2 mol.
x = 0,2 : 2 =0,1 mol.
m = 0,1 .160 =16g.
Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2.
V= 0,3 .22.4 = 6,72l.
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
hình như bn ghi sai r đó phải là:đồng oxit mới phải chứ
a) PTHH: H2 + CuO --t0--> Cu + H2O
b) nCuO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{7,2}{80}\) = 0,09 (mol)
nCu = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ mCu = n x M = 0,09 x 64 = 5,76 (g)
c) nH2 = nCuO = 0,09 (mol)
⇒ VH2 = n x 22,4 = 0,09 x 22,4 = 2,016 (l)
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (CuO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,09----0,09---0,09
n CuO=\(\dfrac{7,2}{80}\)=0,09 mol
=>m Cu=0,09.64=5,76g
=>VH2=0,09.22,4=2,016l
\(n_{CuO}=\dfrac{7,2}{80}=0,09mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,09 0,09 0,09 ( mol )
\(m_{Cu}=0,09.64=5,76g\)
\(V_{H_2}=0,09.22,4=2,016l\)
Trong phòng thí nghiệm ,người ta dùng hiđro để khử sắt(III)oxit(Fe2O3) thu được 24 gam sắt. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b.tính số gam sắt(III)oxit đã phản ứng c. tính thể tích khí hiđro dùng để khử(ở đktc)
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{24}{56}=\dfrac{3}{7}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{14}.160=\dfrac{240}{7}\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=\dfrac{9}{14}\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{9}{14}.22,4=14,4\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{56}\approx0,43\left(mol\right)\\ a.PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
2 3 2 3
0,43 0,645 0,45 0,645
\(b.m_{Fe_2O_3}=n.M=0,43.\left(56.2+16.3\right)=68,8\left(g\right)\\ c.V_{H_2}=n.24,79=0,645.24,79=15,98955\left(l\right).\)
a)\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{}3Fe+4H_2O\)
b)\(m_{Fe}=\dfrac{24}{56}=0,4\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{}3Fe+4H_2O\)
tỉ lệ :1 4 3 4
số mol :0,13 0,53 0,4 0,53
\(m_{Fe_3O_4}=0,13.232=30,16\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=0,53.22,4=11,872\left(l\right)\)
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N 2 , H 2 O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Để điều chế một lượng khí hiđro một học sinh cho 6,5 gam Zn tác dụng với 19,6 gam axit sunfuric
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)