Đề dùng 5,4g Al cho Hdd HCl vừa đủ. a) tính vH2 thu. Đc (đktc). b) tính khối lượng HCl phản ứng c) AlCl3 sinh ra
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{3,375}{27}\)= 0,125 mol
a) Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = 0,1875 mol
<=> V H2 = 0,1875.22,4 = 4,2 lít
b) nAlCl3 = nAl = 0,125 mol
=> mAlCl3 = 0,125 . 133,5 = 16,6875 gam
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=109,5.10\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,1 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) ⇒ Al hết, HCl hết
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 2,7 + 109,5 - 0,15.2 = 111,9 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35.100\%}{111,9}=11,93\%\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) \(\Rightarrow\) Al và HCl đều p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{111,9}\cdot100\%\approx11,93\%\)
Cho nhôm phản ứng với 150g dung dịch HCL 7,3% a Tính khối lượng Al tham gia phản ứng ? b Tính khối lượng AlCl3 sinh ra ? c Tính thể tích khí Hiđrô thu được ở đktc?
\(n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\\ a,n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,3=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
nHCl=150.7,3%36,5=0,3(mol)2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑a,nAl=nAlCl3=26.0,3=0,1(mol)⇒mAl=0,1.27=2,7(g)b,mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)c,nH2=
Cho 5,4g Al t/d hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng
Al + HCl---> AlCl3 + H2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu đc sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc
a) PTHH:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol AlCl3 sinh ra là 0,2 (mol).
Khối lượng AlCl3 sinh ra là:
0,2 (27 + 35,5.3) = 26,7 (g)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
b)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl----> 2AlCl3+ 3H2
b) nAl=5,4:27=0,2mol
theo PTHH cứ 2 mol Al cần 2 mol AlCl3
0,2 mol Al cần 0,2 mol AlCl3
mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
theo PTHH cứ 2 mol Al tạo thành 3 mol H2
0,2 mol Al tạo thành 0,3 mol H2
VH2= 0,3.22,4=6,72(l)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Cho 21g MgCO3 tác dụng với một lương vừa đủ dd HCl 2M, khí sinh ra đc dẫn vào nước vôi trong lấy dư, thu đc một kết tủa
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích dd HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2+Na\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b. \(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
c. \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25g\)
Cho nhôm phản ứng vừa hết với 300 gam dung dịch HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng Al phản ứng.
b/ Tính khối lượng AlCl3 sinh ra.
c/ Tính thể tích hiđro thu được(đktc).
d/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch thu được
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d) \(m_{ddspu}=5,4+300-\left(0,3.2\right)=304,8\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{304,8}=8,76\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho. 10,8g Al tác dụng với dung dịch HCL 10%(vừa đủ ) A . Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc) B . Tính khối lượng khí dung dịch HCL10% cần dùng? C. Tính nồng độ phầm trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Giúp mình vớiii mai thii roii:<<<
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(a,V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=133,5.0,4=53,4\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{43,8.100}{10}=438\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=10,8+438-\left(0,6.2\right)=447,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{53,8}{447,6}.100\%\approx12,02\%\)