Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lí O29 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết phương trình hóa học đốt cháy X ( biết công thức dạng đơn giản nhất CTHH của X)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Tìm m và xác định công thức hóa học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hóa học của X).
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X.
a, \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = mX = 13,2 + 7,2 - 0,45.32 = 6 (g)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 4,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1
Vậy: CTPT của X là C3H8O
b, \(C_3H_8O+\dfrac{9}{2}O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (dktc) . Sau khi kết thúc phản ứng thu dc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O . Tìm công thức hóa học của X( biết công thức đơn giản la CTHH cua X)
HD:
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
A + O2 ---> CO2 + H2O
Trong A chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong A có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức A : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức A là : C3H8O
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Đốt cháy hỗn hợp X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước .
a, Tìm công thức hóa học của X (Biết công thức hóa học đơn giản chính là công thức hóa học của X)
b, Viết phương trình hóa học đốt cháy X ở trên ?
giúp mk với ạ
Ghi đúng môn học bạn nhé.
a. \(n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3mol\)
\(n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4mol\)
\(\rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,8mol\)
\(n_{O_2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
Bảo toàn khối lượng \(m_X=13,2+7,2-0,45.32=6g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{6-0,3.12-0,8}{16}=0,1mol\)
Trong X \(n_C:n_H:n_O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
Vậy CTPT của X là \(C_3H_8O\)
b. \(2C_3H_8O\rightarrow9O_2\rightarrow^{t^o}6CO_2\uparrow+8H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a/ Tính khối lượng chất X đã phản ứng.
b/ Tìm công thức hoá học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X).
c/ Viết phương trình hoá học đốt cháy chất X ở trên.
\(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\\ n_O=2.\dfrac{13,2}{44}+\dfrac{7,2}{18}-\dfrac{10,08}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_X=0,3.12+0,8+0,1.16=6\left(g\right)\\ CTPT:C_xH_yO_z\\ \Rightarrow x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
Mà CTHH của X là CTDGN
=> CTHH của X: C3H8O
PTHHH: 2C3H8O + 9O2 ---to---> 6CO2 + 8H2O
từ các chất ban đầu là đá vôi ( CaCO3 ) , nước . hãy trình bày phương pháp điều chế hai oxit và hai đơn chất khi khác nhau từ các chất trên
2) đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần phải dùng vừa đủ 10,08 lít O2 ở dktc . sau khi kết thúc phản ứng cháy , thu dc 13,2g CO2 và 7,2g H2O a) tính a và tìm công thức hh của X ( biết cthh của X trùng với công thức đơn giản nhất ).b) viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy Xcâu 1
-Nung CaCO3 :
CaCO3 -to-> CaO + CO2
+ Hai oxit : CaO ( oxit bazơ), CO2 (oxit axit)
- Điện phân H2O :
2H2O -đp-> 2H2 + O2
+Hai đơn chất khí là: H2 và O2
Chúc bạn học tốt <3
câu 2
HD:
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol. Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X). Thu được: m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g; Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g; khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6:0,8:1,6 hay x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1. suy ra X có CT: C3H8O.
Câu 2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\Rightarrow m_C=0,3\cdot12=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow m_H=0,4\cdot2\cdot1=0,8g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
BTKL: \(a+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow a+0,45\cdot32=13,2+7,2\Rightarrow a=6g\)
Mà \(\Sigma n_{C+H}< n_X\Rightarrow\)CTHH chứa Oxi.
\(\Rightarrow m_O=6-\left(3,6+0,8\right)=1,6g\Rightarrow n_O=0,1mol\)
Gọi CTHH cần tìm là \(C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(C_3H_8O+\dfrac{9}{2}O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí CxHy cần 6,72 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước. Tính Khối lượng mol và xác định công thức hóa học của CxHy, biết tỉ lệ giữa x và y là 1:2.
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
$C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Theo PTHH :
$0,1.x = 0,2$ và $0,1.\dfrac{y}{2} = 0,2$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH cần tìm là $C_2H_4$(M = 28)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Xác định CTHH của A , X , Y biết rằng :
a) Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A trong khí O2 . Sau pư thu được 25,6g SO2 và 7,2 g nước .
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g hợp chất X trong O2 . Sau pư thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước.
c) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất Y trong khí O2 . Sau pư thu được 2,24 l CO2 đktc và 2,7 g nước biết MY = 46 (g/mol)
a, Đốt A thu SO2 và H2O → A gồm S và H, có thể có O.
Ta có: \(n_S=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)=n_S\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mS + mH = 0,4.32 + 0,8.1 = 13,6 (g) = mA
Vậy: A chỉ gồm S và H.
Gọi CTHH của A là SxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,4:0,8=1:2\)
Vậy: CTHH của A là H2S.
b, - Đốt X thu P2O5 và H2O. → X gồm P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mX
Vậy: X chỉ gồm P và H.
Gọi CTHH của X là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
Vậy: CTHH của X là PH3.
c, Đốt Y thu CO2 và H2O → Y gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,3.1 = 1,5 (g) < mY
→ Y gồm C, H và O.
⇒ mO = 2,3 - 1,5 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của Y là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1
→ Y có CTHH dạng (C2H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của Y là C2H6O.