Hoà tan 5,1 gam oxit của kim loại có hoá trị III bằng 54,75 gam dung dịch axit HCL 20(phàn trăm)
Hãy tìmcông thức của oxit kim loại??
(các bn giúp mk nha thank nhiu<3)
khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CUO và FExOy cùng số mol như nhau bằng hidđro thu được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít h2(đktc),Xaccs định công thức của oxit sắt??
(các bn giúp mk nha cảm ơn nhiu<3)
Gọi số mol CuO, FexOy là a, b
=> 80a + b(56x+16y) = 2,4 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
b------------------->bx
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bx--------------->bx
=> bx = 0,02
Có 64a + 56bx = 1,76
=> a = 0,01 => b = 0,01 => x = 2
(1) => 56x + 16y = 160 => y = 3
=> CTHH: Fe2O3
\(pthh:\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\left(1\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\overset{t^o}{--->}xFe+yH_2O\left(2\right)\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\left(3\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Theo pt(3): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1,76-1,12=0,64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
Theo pt(1): \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=2,4-0,8=1,6\left(g\right)\)
Theo pt(2): \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}.n_{Fe}=\dfrac{1}{x}.0,02=\dfrac{0,02}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,02}{x}.\left(56x+16y\right)=1,12+\dfrac{0,32y}{x}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow1,12+\dfrac{0,32y}{x}=1,6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe2O3
Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị 3 bằng dung dịch axit HCL, số mol axit cần dùng là 0,3mol. Tìm công thức oxit
@CÔNG CHÚA THẤT LẠC đúng như lời hứa , bn phải tick mik đấy !!!
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Câu 1: Hòa tan hết 19,5 g K vào 261 g nước. Tính C% của dung dịch thu được.
Câu 2: Hòa tan 5,1 g một oxit của một loại hóa trị III bằng 54,75 g dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm CTHH của oxit kim loại.
PTHH: 2K +2 H2O -> 2KOH + H2
Ta có: \(n_K=\dfrac{19,5}{39}=0,5\left(mol\right)\\ =>n_{KOH}=n_K=0,5\left(mol\right)\\ =>m_{KOH}=0,5.56=28\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ =>m_{H_2}=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{ddthuđược}=19,5+261-0,5=280\left(g\right)\\ =>C\%_{ddthuđược}=\dfrac{28}{280}.100=10\%\)
Câu 2: Gọi oxit kim loại có hóa trị III cần tìm là A2O3
PTHH: A2O3 + 6HCl ->2ACl3 + 3H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{54,75.20}{100}=10,95\left(g\right)\\ =>n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có: \(n_{A_2O_3}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ =>M_{A_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)
Ta lại có: \(M_{A_2O_3}=2.M_A+3.M_O\\ < =>M_{A_2O_3}=2.M_A+3.16\\ < =>M_{A_2O_3}=2M_A+48->\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => \(2M_A+48=102\\ =>M_A=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(Nhận:Al=27\right)\)
=> CTHH của oxit kim loại cần tìm là Al2O3 (nhôm oxit)
gọi CTHH của oxit kim loại là \(M_2O_3\)
PTHH:\(M_2O_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2O\)
nM2O3=\(\dfrac{5,1}{M_M.2+16.3}\)
mHCl=54,75.20/100=10,95gam=> nHCl=10,95/36,5=0,3 mol
theo PTHH=> nM2O3=0,05mol
=> \(\dfrac{5,1}{2M_M+16.3}=0,05=>M_M=27\left(Al\right)\)
vậy CTHH của oxit là Al2O3
Hoà tan 9,4 gam một oxit kim loại hoá trị 1 trong 190,6 gam nước thu được dung dịch có nồng độ 5,6%. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
\(CT:A_2O\)
\(A_2O+H_2O\rightarrow2AOH\)
\(\dfrac{9.4}{2A+16}.........\dfrac{18.8}{2A+16}\)
\(m_{dd_{AOH}}=9.4+190.6=200\left(g\right)\)
\(m_{AOH}=\dfrac{200\cdot5.6}{100}=11.2\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{18.8}{2A+16}\cdot\left(A+17\right)=11.2\)
\(\Leftrightarrow A=39\)
\(CT:K_2O\)
\(Oxit : R_2O\\ R_2O + H_2O \to 2ROH\\ m_{dd\ sau\ pư} = 9,4 + 190,6 = 200(gam)\\ m_{ROH} = 200.5,6\% = 11,2(gam)\\ 2n_{R_2O} = n_{ROH}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{9,4}{2R + 16} = \dfrac{11,2}{R + 17}\\ \Rightarrow R = 39(Kali)\\ Oxit : K_2O\)
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ LTL:0,1< 0,5\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ C_{MH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Bài 1: Hòa tan 5,1 gam oxit của kim loại hóa trị III cần dùng 54,75 dung dịch HCl. Tìm công thức tính oxit kim loại
Bài 2: Cho kim loại Al có dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra đi qua đồng oxit có dư đun nóng thì được 11,62 g đồng. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
AI GIÚP MÌNH VỚI. MÌNH CẦN GẤP Ạ
THANK NHIỀU.
Hoà tan hoàn toàn 9,4 gam oxit của kim loại R (hoá trị I không đổi) trong dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,05 gam chất rắn khan. Tìm kim loại R?
CTHH oxit : $R_2O$
$n_{HCl} = \dfrac{3,65}{36,5} = 0,1(mol)$
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\)
0,05 0,1 0,1 (mol)
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\)
x 2x (mol)
Ta có :
$m_{R_2O} = (0,05 + x)(2R + 16) = 9,4(gam)$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 16x = 8,6$(1)
$m_{chất\ rắn} = m_{RCl} + m_{ROH} = 0,1(R + 35,5) + 2x(R + 17)=13,05$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 34x = 9,5$(2)
Lấy (2)- (1) : $18x = 0,9 \Rightarrow x = 0,05$
$n_{R_2O} = 0,05 + x = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{R_2O} = 2R + 16 = \dfrac{9,4}{0,1} = 94$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
CT oxit KL là \(R_2O_3\)
PTHH: \(R_2O_3+6HNO_3\rightarrow2R\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HNO_3}=\dfrac{1}{6}.\left(0,8.3\right)=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{64}{0,4}=160\left(g/mol\right)\)
\(2R+3.16=160\\ R=56\)
Vậy R là Fe. CT của oxit là \(Fe_2O_3\)
Gọi công thức tổng quát oxit đó là A2O3
A2O3+6HNO3->2A(NO3)3+3H2O
nHNO3=2.4(mol)
nA2O3=0.4(mol)
MA2O3=64:0.4=160(g/mol)
MA=(160-48):2=56(g/mol)
->Kim loại đó là Fe
Công thức của oxit đó là Fe2O3