Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Đăng Khoa
Xem chi tiết
Shen
14 tháng 12 2016 lúc 19:58

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Đỗ Diệu Linh
14 tháng 12 2016 lúc 20:01

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Đỗ Diệu Linh
14 tháng 12 2016 lúc 20:04

CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

 

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

2,Công thức

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

3,Dấu hiệu nhận biết

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)


 

 

phạm nguyễn phương chi
Xem chi tiết
Shiba Inu
21 tháng 10 2017 lúc 10:30

( 2 + 2 ) x 2 x 2 - 1 

Nguyễn Thái Thịnh
21 tháng 10 2017 lúc 10:43

là 22 : 2 + 2 = 13

minh nha

phạm nguyễn phương chi
21 tháng 10 2017 lúc 10:47

thank you very much thinh

phạm nguyễn phương chi
Xem chi tiết
Nguyễn Thái Thịnh
21 tháng 10 2017 lúc 10:32

Là 22:2+2=13

mình nha ban

Sương Nguyễn
Xem chi tiết
Đỗ Việt Trung
Xem chi tiết
Tiểu thư Sakura
29 tháng 9 2016 lúc 5:38

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

Từ đơn ví dụ: and, but, because, althoughTừ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order thatTương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kếtLiên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

Liên từ đẳng lập

and, but, or, nor, for, yet, so

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

I like [tea] and [coffee].[Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

He drinks beer, whisky, wine, and rum.He drinks beer, whisky, wine and rum.

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

Diễn tả thời gian

While: she was eating while her husband was fixing his carWhen: when you develop products, it is important to conduct a market researchSince: he has served this company since he graduatedBefore: Before you leave the office, remember to turn off all the lightsAfter: After he returned to the office, he got a private phone callAs soon as: As soon as I come home, please let her know

Diễn tả lý do

Because: Because it was submitted late, the report was returnedSince: Since you left him, he is now addicted to wineAs: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

Diễn tả điều kiện:

If/once: If you want to see him, call me any timeUnless: Unless he calls, I will leave right awayAs long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is highProvided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

AND

Ví dụ: She is a good and loyal wife.

I have many books and notebooks.

BOTH ... AND

Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

They learn both English and French.

AS WELL AS

Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

NO LESS THAN

Ví dụ: You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO)

Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

I like playing not only tennis but (also) football.

OR

Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

EITHER...OR

Ví dụ: He isn't either good or kind.

I don't have either books or notebooks.

NEITHER ... NOR

Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

She has neither husband nor children.

BUT

Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

She is ugly but hard-working.

THEN

Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

CONSEQUENTLY

Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

HOWEVER

Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

NEVERTHELESS

Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

STILL, YET

Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

She says she does not love me, yet, I still love her.

OR, ELSE, OTHERWISE

Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

ONLY

Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

THEREFORE

Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

FOR

Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

WHEREAS

Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

Wise men love truth whereas fools avoid it.

WHILE

Ví dụ: Don't sing while you work.

Don't talk while you eat.

BESIDES, MOREOVER

Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

to physical exercise.

He stole two watches; moreover, he broke the window.

SO

Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

It rained very hard; so, we didn't go out that night.

HENCE

Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

a. Thời gian (Time):

AFTER

Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

The ship was checked carefully after she had been built.

AS

Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

They left as the bell rang..

AS SOON AS

Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

They will get married as soon as they finish university.

BEFORE

Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

He talks as if he were very wise. học tiếng anh giao tiếp

Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

AS LONG AS

Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

UNTIL

Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

WHEN

Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

WHILE

Ví dụ: Make hay while the sun shines.

Step while you dance.

b. Nơi chốn (Places):

WHERE

Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

WHEREVER

Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

I will go wherever to find a suitable job for me.

c. Thể cách (Manner):

AS

Ví dụ: Do as I told you to do.

AS IF

Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

He dances as if he were a professional dancer.

d. So sánh (Comparisons):

AS

Ví dụ: He is as tall as his brother.

This bag is as expensive as that one.

THAN

Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

She looks fatter than his friend.

e. Lí do (Reasons):

AS

Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

BECAUSE

Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

I didn't meet her because she had left earlier.

SINCE

Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

f. Mục đích (Purposes):

THAT

Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

SO THAT

Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

IN ORDER THAT

Ví dụ: We learn French in order to study in France .

g. Điều kiện (Conditions) :

IF

Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

UNLESS (IF NOT)

Ví dụ: You will be late unless you set off now.

Unless you work hard, you will not pass the exam.

PROVIDED THAT

Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

You can enter the room provided that you have the ticket..

IN CASE

Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

Please take a map with you in case (that) you may get lost.

h. Sự tương phản, trái ngược:

ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

AS

Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

EVEN IF

Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

NOT WITH STANDING THAT

Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard.

Huỳnh Văn Ly
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Linh
19 tháng 3 2022 lúc 11:52

Tham khảo:

Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.

kodo sinichi
19 tháng 3 2022 lúc 12:21

Tham khảo:

Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.

Vũ Quang Huy
19 tháng 3 2022 lúc 12:38

Tham khảo:

Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.

Nguyễn hưng
Xem chi tiết
Phong Thần
5 tháng 2 2021 lúc 7:14

Đoạn thơ nào?

Nguyễn Trần Thành Đạt
Xem chi tiết
Thanh An
13 tháng 3 2023 lúc 0:39

- Những dòng thơ sử dụng từ “trên ngực tôi” là dòng 1, 11, 22

- Những dòng thơ sử dụng từ “trái tim” là dòng 2, 4, 13, 21

→ Cách sử dụng những từ ngữ đó của tác giả rất tinh tế, không lặp lại một cách vụng về, cố ý. Tác giả đã sử dụng những từ ấy để thể hiện sự gần gũi, thân thương, sự giao hòa giữa con người và động vật không phân biệt giống loài.

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 1 lúc 15:33

- Những dòng thơ sử dụng các từ ngữ "trên ngực tôi", "trái tim" :

+ Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi

+ Dưới con mèo trái tim tôi đang đập

+ Trái tim tôi hòa nhịp trái tim mèo

+ Trên ngực tôi một con mèo nằm ngủ

+ Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi

+ Tôi nằm nghe trái tim mình ca hát

+ Trên ngực tôi nằm ngủ một con mèo.

- Cách sử dụng ngôn từ giản dị, gần gũi, thân thuộc đã bộc lộ rõ nét được tình cảm yêu thương, trân trọng với chú mèo của nhân vật "tôi".