Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát của mặt sàn là 0,1. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện.
Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát của mặt sàn là 0.1. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện
A. 75 J
B. 150 J
C. 500 J
D. 750 J
Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát của mặt sàn là 0,1. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện.
A. 75 J. B. 150 J.
C. 500 J. D. 750 J
Chọn đáp án D
Hướng dẫn:
Muốn đẩy được hòm lên trên mặt sàn thì người đó phải tác dụng một lực lớn hơn hoặc bằng lực ma sát của mặt sàn: F ≥ F m s
Vì vậy công tối thiểu mà người đó phải thực hiện là:
A = F m s .s = μ mg.s = 0,1.150.10.5 = 750J
Tóm tắt giúp mình luôn ạ
Một người dùng sợi dây kéo một chiếc hòm khối lượng 100 kg trên mặt sàn phẳng ngang để dời nó đi một đoạn 5 m. Biết hệ số ma sát là 0,2 và phương lực kéo hợp với mặt sàn góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện để dịch chuyển chiếc hòm.
Tóm tắt: \(m=100kg;s=5m;\mu=0,2;\alpha=30^o\)
\(A=???\)
Lời giải:
Theo quy tắc tổng hợp lực (quy tắc hình bình hành):
\(\overrightarrow{F}=\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{F_2}\)
Em vẽ hình sẽ thấy: \(\left\{{}\begin{matrix}F_1=F\cdot cos\alpha\\F_2=F\cdot sin\alpha\end{matrix}\right.\)
Lực ma sát: \(F_{ms}=\mu\cdot N=\mu\cdot\left(P-F_2\right)=\mu\cdot\left(mg-F\cdot sin\alpha\right)\)
Dịch chuyển chiếc hòm, để thu được một công tối thiểu thì cần một lực nhỏ nhất.
\(\Rightarrow F_1=F_{ms}\Rightarrow F\cdot cos\alpha=\mu\cdot\left(mg-F\cdot sin\alpha\right)\)
\(\Rightarrow F\cdot cos30^o=0,2\cdot\left(100\cdot10-F\cdot sin30^o\right)\)
\(\Rightarrow F\approx207N\)
Công tối thiểu:
\(A=F_1\cdot s=F\cdot cos\alpha\cdot s=207\cdot cos30^o\cdot5=896,34J\)
người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang với hợp lực 180N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,25. Tính gia tốc của thùng, lấy g=9,8 m/s2
Định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)
Gia tốc thùng:
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{180-0,25\cdot50\cdot9,8}{50}=1,15\left(m/s^2\right)\)
Để kéo một khúc gỗ có khối lượng 20 kg trượt đều trên sàn ngang cần một lực F = 50N song song với mặt sàn .Xác định hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn. Cho g=10 m/s2
Một xe lăn có sàn phẳng, khối lượng M = 5kg, đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhẵn với vận tốc v0 = 2 m/s. Đặt nhẹ nhàng một vật nhỏ khối lượng m = 150 g lên sàn xe và ngang với cạnh trước của sàn xe. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn xe là μ = 0,1. Để vật nhỏ không rơi khỏi sàn xe thì chiều dài tối thiểu của sàn xe là
A. 2,98 m
B. 2,0 m
C. 4,0 m
D. 1,98 m
Đáp án D
- Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Sau khi đặt vật lên sàn xe, vật bắt đầu chuyển động nhanh dần, còn xe chuyển động chậm dần. nếu khi vật lui dần đến cạnh sau sàn xe mà không rơi ra khỏi sàn xe thì khi đó vận tốc của vật vừa đúng bằng vận tốc xe.
- Gọi v là vận tốc ở đó. Xét hệ xe và vật. Vì không chịu tác dụng của ngoại lực theo phương nằm ngang nên theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
Áp dụng định lý về động năng cho vật m ta được:
(trong đó s1 là quãng đường di chuyển của vật)
Áp dụng định lý về động năng cho xe M ta được
(trong đó s2 là quãng đường di chuyển của xe).
Gọi L là chiều dài tối thiếu sàn xe thì:
Một cái hòm khối lượng m = 40 k g đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là μ t = 0 , 2 . Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200 N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 30 ∘ , chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A. 1 , 87 m / s 2
B. 2 , 87 m / s 2
C. 0 , 87 m / s 2
D. 3 , 87 m / s 2
Chọn A.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Chiếu (*) lên trục Ox: Fx – Fms = ma ⟺ F.cosα – μ.N = ma (1)
Chiếu (*) lên trục Oy: -Fy + N – P = 0 (2)
Từ (2) ⟹ N = P + Fy = m.g + F.sinα
Từ (1) và (2):
Người ta dùng máy để kéo đều một vật có khối lượng m = 50 kg trên mặt sàn nằm ngang
với lực kéo hợp với phương nằm ngang một góc α = 300 , có độ lớn F = 54,6 N. Biết hệ số ma
sát của vật và sàn là μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2 . Hãy xác định:
a. Công của lực kéo thực hiện trong 1 phút
b. Sau 1 phút, người ta thôi không tác dụng lực kéo nữa. Tính quãng đường đi được và công
của lực ma sát
Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30 ° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp : Kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/ s 2
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/ s 2 , lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s + ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N
Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J