Đốt cháy 16,8 gam Sắt, sau phản ứng ta thu được 23,2 gam sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
b. Tìm thành % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
Đốt sắt trong 1 bình có chứa 8,4l khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 34,8g oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc).
c)Để có 8,4l khí oxi trên ta phải phân hủy bao nhiêu (g) kali clorat.
** Các bạn ơi tại sao không được dùng 8,4/22,4 để ra số mol ạ và thể tích khí oxi là 8,4 rồi đề bài đã cho nhưng tại sao câu b lại là tính thể tích O2 tiếp vậy ạ . giải thích rõ hộ mình ạ
a, \(PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PTHH : \(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=3.\dfrac{m}{M}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=25,2g\)
b, Theo PTHH : \(n_{O2}=n_{Fe3O4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=6,72\left(l\right)\)
c, PTHH : \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Theo PTHH : \(n_{KClO3}=\dfrac{2}{3}n_{O2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClo3}=30,625g\)
À :)) Khi đề cho lượng chất ở sau phản ứng thì dựa hẳn vào chất ở sau để tính luôn em nhé , vì chưa biết O2 ban đầu phản ứng hết hay không mà.
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?
Đốt cháy 16 8g sắt trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ).Tính khối lượng các chất có trong bình sau khi phản ứng kết thúc?
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,3 0,15 0,075
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,15}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,075.232=17,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,3-\left(\dfrac{0,15.3}{2}\right)=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(dư\right)}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15--------0,075
n Fe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3 mol
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
3Fe+2O2-to>Fe3O4
=>Fe dư , dư :0,075 mol
=>mFe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4= 0,075.232=17,4g
Cho 8,4 gam sắt cháy trong bình chứa 1,12 lít khí oxi (đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng chất còn dư
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
a, nO2 = \(\frac{V}{22,4}\) = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
nFe = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{8,4}{56}\) = 0,15 ( mol )
PTHH: 3Fe + 2O2 t\(\rightarrow\) Fe3O4
Theo PTHH: 2nO2 = 3nFe
3nFe = 2 . 0,05 = 0,1 ( mol )
Vậy sau phản ứng chất còn dư là Fe và còn dư : nFe = 0,15 - 0,1 = 0,05 ( mol ) \(\Rightarrow\)mFe = nFe . MFe = 0,05 . 56 = 2,8 ( g )
b, Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=M_{Fe_3O_4}\times n_{Fe_3O_4}=232\times0,1=23,2\left(g\right)\)
Oxi hoá sắt trong bình chứa 1,12 lít khí oxi(đktc) thu đc Fe3O4.Sau khi phản ứng kết thúc. a.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ? b.Tính khối lượng Fe304 thu đc khi phản ứng kết thúc ?
nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,075 <--- 0,05 ---> 0,025
mFe = 0,075 . 56 = 4,2 (g)
mFe3O4 = 0,025 . 232 = 5,8 (g)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075-0,05------0,025 mol
n O2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O.
a: Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b: Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)
Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 6,96 gam oxit sắt từ (\(Fe_3O_4\)).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam \(KMnO_4\).
a)
\(b)n_{Fe_3O_4} = \dfrac{6,96}{232} = 0,03(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,09(mol)\\ m_{Fe} = 0,09.56 = 5,04(gam)\\ c) n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,06(mol)\\ V_{O_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)\\ d) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,12(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,12.158 = 18,96(gam)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6.96}{232}=0.03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.09.....0.06.......0.03\)
\(m_{Fe}=0.09\cdot56=5.04\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...............................................0.06\)
\(m_{KMnO_4}=0.12\cdot158=18.96\left(g\right)\)