Cho các hợp chất sau: \(C_2H_2,CO_2,C_2H_4O_2,BaCO_3,NaHCO_3,C_2H_6O,C_6H_5Br\) trong đó có:
A.3 hợp chất hữu cơ B.4 hợp chất hữu cơ
C.5 hợp chất hữu cơ D.6 hợp chất hữu cơ
Cho các hợp chất sau: \(C_2H_2,CO_2,C_2H_4O_2,BaCO_3,NaHCO_3,C_2H_6O,C_6H_5Br\) trong đó có:
A.3 hợp chất hữu cơ B.4 hợp chất hữu cơ
C.5 hợp chất hữu cơ D.6 hợp chất hữu cơ
Câu 1: Xác định chất điện li và chất không điện li. Viết phương trình phân li của các chất điện li
a) \(NaCl\), \(CaCO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), \(BaSO_3\), \(K_2SO_4\), \(NaCl\) khan
a) Chất điện li :
$NaCl \to Na^+ + Cl^-$
$Na_2CO_3 \to 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$NaHCO_3 \to Na^+ + HCO_3^-$
$K_2SO_4 \to 2K^+ + SO_4^{2-}$
$CaCO_3 \to Ca^{2+} + CO_3^{2-}$
$BaSO_3 \to Ba^{2+} + SO_3^{2-}$
Chất không điện li : NaCl khan
\(NaCl\rightarrow Na^++Cl^-\\ NaCl_{khan}⇌Na^++Cl^-\\ CaCO_3⇌Ca^{2+}+CO^{2-}_3\\ NaHCO_3\rightarrow Na^++HCO^-_3\\ Na_2CO_3\rightarrow2Na^++CO^{2-}_3\\ BaSO_3⇌Ba^{2+}+SO^{2-}_3\\ K_2SO_4\rightarrow2K^++SO^{2-}_4\)
Câu 290: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là:
A. \(Na_2CO_3,CaSO_3,Ba\left(OH\right)_2\)
B. \(NaHCO_3,Na_2SO_4,KCl\)
C. \(NaCl,Ca\left(OH\right)_2,BaCO_3\)
D. \(AgNO_3,K_2CO_3,Na_2SO_4\)
Chọn A
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
a. CO được ứng dụng làm chất khử trong luyện kim và làm nhiên liệu. Viết PTHH để chứng minh các ứng dụng đó.
b. Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch NaOH có thể tạo ra hai muối ( \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\)). Viết PTHH tạo ra các muối đó
a) Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2
Fe3O4 + 4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
b) CO2+ 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
CO2+ NaOH -> NaHCO3
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử \(C_2H_4O_2\) lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, \(NaHCO_3\) . Số phản ứng xảy ra là ?
co 3 dp: CH3COOH, HCOOCH3, OH-CH2-CHO.nhu vay axit pu voi ca 3 chat da cho,este chi co pu voi NaOH. phuc chat tac dung voi Na o goc ancol----->5 pu
C2H4O2 có các đồng phân đơn chức mạch hở CH3COOH và HCOOCH3
CH3COOH là axit nên tác dụng đc với Na, NaOH,NaHCO3=>3 pthh
HCOOCH3 là este nên chỉ có phản ứng thủy phân trong mt kiềm NaOH
=>có tổng cộng 4 phản ứng xảy ra
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
a, \(Na_2CO_3,Na_2SiO_3,NaHCO_3,NaCl\)
b, Các khí : \(Cl_2,HCl,CO_2,O_2\)
Hoàn thành các pt phản ứng sau:
1. \(CH_4+Cl_2\rightarrow\)
2.\(C_6H_6+Br_2\rightarrow\)
3.\(C_6H_6+Cl_2\rightarrow\)
4.\(CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\)
5.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\rightarrow\)
6.\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow\)
7.\(NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)\)
8.\(NaOH+SiO_2\rightarrow\)
9.\(NaHCO_3+HCl\rightarrow\)
10.\(Cl_2+H_2O\rightarrow\)
11.\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow\)
12.\(C_6H_6+H_2\rightarrow\)
13.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+H_2O\rightarrow\)
14.\(\left(C_6H_{10}O_5\right)n+H_2O\rightarrow\)
15.\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow\)
16.\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}\)
17.\(MnO_2+HCl\rightarrow\)
18.\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow\)
19.\(C_4H_{10}+O_2\underrightarrow{men}\)
20.\(NaOH+Cl_2\rightarrow\)
21.\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}\)
\(1,CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl\\ 2,C_6H_6+Br_2\xrightarrow[t^o]{Fe}C_6H_5Br\\ 3,C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}C_6H_5Cl\\ 4,2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 5,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 6,CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ 7,2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ 8,NaOH+SiO_2\underrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O\)
\(9,NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ 10,Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\\ 11,CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\\ 12,C_6H_6+3H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_6H_{12}\\ 13,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\rightarrow3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 14,\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ 15,CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_4\uparrow+Na_2CO_3\\16, Ca\left(HCO_3\right)\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(17,MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\\ 18,NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 19,2C_4H_{10}+5O_2\xrightarrow[men,xt]{t^o}4CH_3COOH+2H_2O\\ 20,2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ 21,CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
Dùng phương pháp hoá học hãy phân biệt 2 hỗn hợp rắn phân biệt sau: \(A\left(Na_2CO_3,K_2CO_3\right);B\left(NaHCO_3,Na_2CO_3\right)\)
Cho NaOH, không thấy gì là A, thấy có khí CO2 thoát ra là B.
Nêu hiện tượng quan sát được khi đun nóng nhẹ dung dịch \(NaHCO_3\)
Khi đun nóng dd NaHCO3
2NaHCO3 | → | H2O | + | Na2CO3 | + | CO2 |
có khí ko màu thoát ra khỏi dd
viết pt dãy chuyển hóa:
a. \(C_2H_5OH\underrightarrow{\left(1\right)}CO_2\)
b. \(CO\underrightarrow{\left(1\right)}CO_2\underrightarrow{\left(2\right)}NaHCO_3\)\(\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\)\(\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)
C2H5OH+3O2-to>2CO2+3H2O
b>
CO+O2-to>CO2
CO2+NaOH->NaHCO3
2NaHCO3-to>Na2CO3+H2O
Na2CO3+HCl->NaCl+H2O+CO2
NaCl+H2O-đp>NaOH+Cl2+H2
\(a) C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ b)\\ (1)2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ (2)CO_2 + NaOH \to NaHCO_3\\ (3)2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O\\ (4) Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl +C O_2 + H_2O\\ (5) 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{điện\ phân\ dung\ dịch} 2NaOH + H_2+ Cl_2 \)