Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm \(9\cdot10^{23}\) phân tử \(O_2\) và \(0,5mol\) \(CO_2\)
Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm \(9\cdot10^{23}\) phân tử \(O_2\) và \(0,5mol\) \(CO_2\)
nO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mO2 ≃ 1,5.32 ≃ 48 gam
mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
=> m Hỗn hợp khí = mO2 + mCO2 = 22 + 48 = 70 gam
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
a) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) nCO2 = 4,48/22,4 =0,2 lít
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) => x = 0,1 và y = 0,05 (mol)
=> nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4 = 0,35 mol <=> VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
c) mCH4 = 0,1.16 = 1,6 gam => %mCH4 =\(\dfrac{1,6}{3}.100\)=53,34% , %mC2H4 = 100- 53,34 = 46,67%.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol.
%VCH4 = \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\)= 66,67% => %VC2H4 = 100- 66,67 = 33,33%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí \(O_2\) , thu được 23,52 lít khí \(CO_2\) và 18,9 gam \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( \(M_Y< M_Z\) ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tỉ lệ a:b
$n_{O_2} = 1,225(mol) ; n_{CO_2} = 1,05(mol) ; n_{H_2O} = 1,05(mol)$
Suy ra: X gồm este no, đơn chức
Bảo toàn O : $n_X = \dfrac{1,05.2 +1,05 -1,225.2}{2} = 0,35(mol)$
Số nguyên tử C trung bình $= n_{CO_2} : n_X = 1,05 : 0,35 = 3$
Mà 2 este là đồng phân của nhau
Suy ra, X gồm :
$CH_3COOCH_3$ : x mol
$HCOOC_2H_5$ :y mol
$n_{NaOH\ dư} = 0,4 - 0,35 = 0,05(mol)$
$m_{chất\ rắn} = 82x + 68y + 0,05.40 = 27,9$
$n_X = x + y = 0,35$
Suy ra x = 0,15 ; y = 0,2
Suy ra:
$a : b = y : x = 0,2 : 0,15 = 4 : 3$
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam \(O_2\) (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được 100 g kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở \(0^oC\) và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B.
Vì A và B là hiđrocacbon nên khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O.
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
Khí ra khỏi bình là O2 dư.
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{0,4.11,2}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}-2n_{O_2\left(dư\right)}-2n_{CO_2}=1,6\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 nên A và b là ankan.
⇒ nankan = nH2O - nCO2 = 0,6 (mol)
Giả sử CTPT chung của A và B là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\).
Có: n = số nguyên tử C = \(\dfrac{1}{0,6}=1,67\)
Mà: A và B là 2 ankan kế tiếp.
Nên A và B lần lượt là CH4 và C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
hỗn hợp X gồm các khí sau \(H_2,O_2,SO_X\). Trong hỗn hợp \(H_2\)chiếm 50% về thể tích, \(O_2\)chiếm 25% còn lại là \(SO_X\). Trong hỗn hợp \(SO_X\)chiếm 68,956% về khối lượng.
a, Xác định CTHH của \(SO_X\)
b, Tính tỉ khối của X với \(O_2\)
a) Xét trong 1 (mol) hỗn hợp X.
=> \(\left\{\begin{matrix}n_{H2}=0,5\left(mol\right)\\n_{O2}=0,25\left(mol\right)\\n_{SO_x}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhỗn hợp X = mH2 + mO2 + mSOx = 0,5 x 2 + 0,25 x 32 + 0,25(32+ 16x) = 17 + 4x (gam)
Mặt khác: %mSOx = \(\frac{0,25\left(32+16x\right)}{17+4x}=68,956\%\)
=> x = 3
=> CTHH: SO3
b) dSO3/O2 = \(\frac{80}{32}=2,5\)
hỗn hợp khí X gồm \(CO_2,N_2,O_2\) ở đktc . 8.96 lít hỗn hợp có khối lượng 13,6 gam.Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp , biết \(n_{O_2}=2n_{CO_2}\).Tính thể tích \(H_2\) để có thể tích bằng thể tích của 6,8 gam hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :