nO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mO2 ≃ 1,5.32 ≃ 48 gam
mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
=> m Hỗn hợp khí = mO2 + mCO2 = 22 + 48 = 70 gam
nO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mO2 ≃ 1,5.32 ≃ 48 gam
mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
=> m Hỗn hợp khí = mO2 + mCO2 = 22 + 48 = 70 gam
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.
a)Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí gồm: 7,1 g Cl2; 8,8g CO2 và 4,6 g NO2.
b) Tính số mol hỗn hợp gồm 16g O2 và 14g N2
c) Tính số mol và thể tích ở đktc của: 1,5.10^23 p tử N2; 9.10^23 phân tử CO2
Tks ạk
Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 8,96g lít khí Nitơ (ở đktc) ; \(3\cdot10^{23}\) phân tử khí Cacbon đioxit và 16g khí oxi
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Hỗ hợp khí A có thành phần % theo thể tích gồm 30% \(N_xO\) , 30% \(CO_2\) còn lại là \(O_2\). Trong hỗn hợp A, \(O_2\) chiếm 32,653% về khối lượng
a, Xác định công thức hóa học của \(N_xO\)
b, Tính tỉ khối của A đối với hiđro ?
c, Nếu số mol của các khí \(N_xO,CO_2,O_2\) lần lượt là a,b,c với a=2b. Hãy xác định a,b,c trog 1 mol hỗn hợp A để tỉ khối với khí hiđro bằng 18,7
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a)0,4 mol phân tử CO2
b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
c) 0,5 mol phân tử H2S
một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí A. Trong hỗn hợp này, khối lượng CO2 chieems 82,5% còn thể tích khí A chiếm 25%. Hãy tìm khối lượng mol của khí và tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)