ai cho em hỏi công thức tính thể tích khí sinh ra (đkc) là gì ạ
Cho 11,5gam khí NO2 (đkc) Tính thể tích khí NO2
Gấp giúp em ạ em cảm ơn
\(n_{NO_2}=\dfrac{11.5}{46}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_{NO_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{11,5}{46}=0,25mol\)
\(\xrightarrow[]{}V_{NO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)
. Đốt cháy hoàn toàn 6,1975 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đkc) cần dùng 14,874 lít khí oxygen (đkc).
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b) Tính tổng thể tích khí CO2 sinh ra (đkc). Cho C =12, H =1
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x-----------2x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y------------3y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+3y=0,6\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol
y=0,1 mol
=>%CH4=\(\dfrac{0,15.24,79}{6,1975}\).100=60%
=>%C2H4=40%
=>VCO2=(0,15+0,2).24,79=8,6765l
Sulfur cháy trong oxygen sinh ra khí sulfur dioxide SO2. Hãy tính thể tích khí sinh ra (đkc), nếu có 4 gam khí O2 tham gia
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
Nung 10,2g đá vôi (CaCO3) sinh ra 9g vôi sống và khí carbonic
a. Viết công thức về khối lượng .
b. Tính khối lượng và thể tích(250C, 1par) khí carbonic sinh ra.
mọi người giúp mình với đc hong ạ :<<
\(a,m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}\\ b,m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10,2-9=1,2(g)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{1,2}{44}=\dfrac{3}{110}(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2(25^oC,1bar)}=\dfrac{3}{110}.24,79=0,676(l)\)
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 14,874 lít khí Metan (Ở đkc) . Hãy tính thể tích không khí cần dùng cho sự cháy , thể tích và khối lượng các sản phẩm sinh ra .
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{22,79}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,6\left(mol\right)\\ n_{O_2}=n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đkc\right)}=1,2.24,79=29,748\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkc\right)}=29,748.5=148,74\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\\ m_{CO_2}=44.0,6=26,4\left(g\right)\\ m_{H_2O}=1,2.18=21,6\left(g\right)\\ V_{H_2O}=\dfrac{21,6}{1}=21,6\left(ml\right)\)
Đề cho đkc nên anh tính theo đkc nhé!
\(pthh:CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{22,4}=\dfrac{7437}{11200}\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2.\dfrac{7437}{11200}\approx1,328\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=1,328.22,4=29,7472\left(lít\right)\\m_{H_2O}=1,328.18=23,904\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo pt: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{7437}{11200}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=\dfrac{7437}{11200}.22,4=14,874\left(lít\right)\\m_{CO_2}=\dfrac{7437}{11200}.44\approx29,22\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho pứng : Fe2O3 + 3 CO -> 2 Fe + 3 CO2. Biết thể tích khí CO cần dùng là 7,437 lit(đkc). Tính khối lượng Fe sinh ra và kluong Fe2O3 đã pứng
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\\ n_{CO}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
-phân tử là gì
-trong phản ứng hóa học ko xảy ra sự thay đổi gì và xảy ra sự thay đổi gì
-nêu điịnh luật bảo toàn khối lượng?giải thích?
- viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng, số mol, thể tích
-Viết công thức tính tỉ khối của khí A so vs khí B và khí A so vs không khí
ai giải jup mk
CÂU 1: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
CÂU 2:Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước
CÂU 3:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
giải thích:
trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
CÂU 4:Công thức chuyển đổi:
m = n x M ( gam ) ( 1 )
n=m/M
M=m/n
V = n x 22,4 (lít)
n=V/22,4
CÂU 5: Da/b=Ma/Mb
Cho 3,9g Kali vào 52,2g nước. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Tính thể tích chất khí sinh ra (đkc). Tính C% dung dịch tạo thành. b) Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,8M để trung hòa dung dịch ở trên? giúp em với ạaaa gấpp lắmmm
a) \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{3,9+52,2-0,05.2}=10\%\)
b,
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Mol: 0,1 0,05
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,8}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ 0,1.......0,1........0,1..........0,05\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ddKOH}=3,9+52,2-0,05.2=56\left(g\right)\\ C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56}{56}.100=10\%\\ b.H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,05.........0,1..........0,05...........0,1\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,8}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)