Đốt cháy hoàn toàn a gam kali bởi 2,24 lít khí oxi (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của a.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Đốt cháy hoàn toàn a gam natritrong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành natrioxit.
a)Tính giá trị của a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
_____2<----0,5--------->1
=> mNa = 2.23 = 46 (g)
b) mNa2O = 1.62 = 62 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại Na cần 4,48 lít khí oxi ( đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính a (2)
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 150 gam dd bazơ. Tính nồng độ phần trăm của dd bazơ
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
______0,8___0,2___0,4 (mol)
b, a = mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c, mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{150}.100\%\approx10,67\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 48 gam Cacbon (C) trong 44,8 lít oxi (O2) ở đktc thu được sản phẩm là khí cacbonđioxit ( CO2)
a. Xác định chất dư, chất hết trong phản ứng trên.
b. Tính khối lượng của sản phẩm thu được sau phản ứng.
(Cho C = 12, H = 1, O = 16)
giúp tui vs ạ
\(a,m_C=48\left(g\right)\rightarrow n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=44,8\left(l\right)\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(4mol\) \(2mol\)
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{C\left(đb\right)}}{n_{C\left(pt\right)}}=\dfrac{4}{1}=4>\dfrac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{2}{1}=2\)
\(\Rightarrow\) \(O_2\) hết, \(C\) dư.
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(2mol\) \(2mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=2.\left(1.C+2.O\right)=2.\left(1.12+2.16\right)=88\left(g\right)\)
\(a.n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\)
Theo pt:\(\dfrac{4}{1}>\dfrac{2}{1}\Rightarrow C\) dư, O2 pư hết
\(b.C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=2mol\\ m_{CO_2}=2.44=88\left(g\right)\)
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Lưu huỳnh trong 6,72 lít khí Oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
a, PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
b, nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
LTL: 0,2 < 0,3 => O2 dư
nO2 (pư) = nSO2 = nS = 0,2 (mol)
mO2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 32 = 3,2 (g)
c, mSO2 = 64 . 0,2 = 12,8 (g)
a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(nS=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => oxi dư
\(nO_{2\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(mO_{2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
\(nSO_2=nS=0,2\left(mol\right)\)
\(mSO_2=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
S+O2--t-->SO2
nO2=6,72:22,4=0,3(mol)
nS=6,4: 32=0,2(mol)
Lập Tỉ Lệ : 0,2 < 0,4
=> O2 dư
theo pt , n S = nSO2 = 0,2 (mol)
=> mSO2 = n.M= 0,2. (32+16.2)=12,8 (g)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=n.M=\)0,2.136=27,2(gam)
c) PTHH:H2+CuO----to---> H2O+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=n.M=0,2.64=12,8(gam)