cho 4,8 gram Mg tác dụng với dung dịch HCl (dư)
a, viết PTHH
b, tính vH2 thu dược ở đktc
c để có được khí hidro như ở trên thì cần bao nhiêu gram Zn tác dụng với H2SO4
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng HCl cần dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`=>V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`
Cho 7,2 gam Mg tác với dụng dung dịch HCl(dư).
a.Viết PTHH.
b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % để hòa tan lượng Mg trên. Biết rằng lượng axit lấy dư 10% so với lý thuyết?
c. Dùng khí hidro ở trên để khử sắt(III) oxit. Tính khối lượng Fe thu được
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=2n_{Mg}=2\cdot\dfrac{7,2}{24}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,6\cdot110\%=0,66\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,66\cdot36,5}{7,3\%}=330\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính khối lượng HCl sau PƯ
c) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư.
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
pthh: Zn+2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
pthh : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
. Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch axit clohidric (HCl).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc?
c) Nếu dùng thể tích hidro trên để khử sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH CẢM ƠN!
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
b. \(n_{H_2thu.được}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{không.khí}=1,12.5=5,6\left(l\right)\)
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt