Đốt cháy 6g Y cần 4,48 lít Oxi (đktc) thu được CO2 và H2O(tỉ lệ mol 1:1).
a.Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.
b.Hỏi Y có nguyên tố nào?Tìm CTPT của Y?MY=60g/mol.
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
Đốt cháy 6g hợp chất D cần dùng vừa đủ 10,08 lít Oxi ở đktc. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ \(\dfrac{Vco_2}{Vh_2o}\)=\(\dfrac{3}{4}\). Xđ CTPT của D
\(n_{H_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(Đăt:n_{CO_2}=3a\left(mol\right),n_{H_2O}=4a\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(6+0.45\cdot32=3a\cdot44+4a\cdot18\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(m_O=6-0.3\cdot12-0.4\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.3:0.8:0.1=3:8:1\)
\(CTPT:C_3H_8O\)
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a O H 2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1.
D. 2 : 3.
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng
đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ X cần dùng 1 lượng oxi vừa đủ là 6,72 lít O2 (đktc), người ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1
a. hỏi trong X có chứa những nguyên tố nào? Tính khối lượng của các nguyên tố có trong X
b. xác định công thức đơn giản của X
c. hãy tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He là d và 9<d<21
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ ĐLBTKL:m_{tg}=m_{sp}=m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9+0,3.32=18,6\left(g\right)\\ n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ Đặt:n_{CO_2}=n_{H_2O}=t\left(mol\right)\left(t>0\right)\\ \Rightarrow44t+18t=18,6\\ \Leftrightarrow t=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_H=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ Trong.X:m_C=0,3.12=3,6\left(g\right);m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\ Vì:m_C+m_H=3,6+0,6=4,2< 9\\ \Rightarrow X.chắc.chắn.có.O\\ \Rightarrow X.có:C,H,O\\ m_O=9-4,2=4,8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(b,Đặt.CTĐGN:C_iH_dO_q\left(i,d,q:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:i:d:q=0,3:0,6:0,3=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:CH_2O\\ c,Ta.có:9< d_{\dfrac{X}{He}}< 21\\ \Leftrightarrow9< \dfrac{M_X}{4}< 21\\ \Leftrightarrow36< M_X< 84\\ Đặt.CTTQ:\left(CH_2O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow36< 30a< 84\\ \Leftrightarrow1,2< a< 2,8\\ \Rightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Chúc em học tốt!
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 2 : 1.
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Đáp án A
Quy về đốt 0,22 mol đipeptit dạng CnH2nN2O3.
Bảo toàn O ||→ có (0,22 × 3 + 1,98 × 2) ÷ 3 = 1,54 mol CO2 = H2O ||→ nH2O trao đổi = 0,14 mol.
→ nE = 0,08 mol → E gồm 0,02 mol Xn và 0,06 mol Y10–n ||→ có 0,02n + 0,06(10 – n) = 0,44 → n = 4.
Lại để ý số Ctrung bình α-amino axit = 1,54 ÷ 0,22 ÷ 2 = 3,5 ||→ ∑nGly = ∑nVal.
Giả sử X4 là (Gly)a(Val)4–a và Y6 là (Gly)b(Val)6–b
→ có phương trình: a + 3b = (4 – a) + 3(6 – b) ||→ a + 3b = 11. Nghiệm nguyên duy nhất a = 2; b = 3.
Theo đó, trong Y có 3Gly và 3Val ||→ tỉ lệ là 1 : 1.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần dùng vừa hết 10,08 lít oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 4,72 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam nước.
a) Tính số nguyên tử mỗi loại trong 1 mol A.
b) Tìm CTPT của A biết MA=60g/mol.
*Sửa đề: "6,72 lít CO2"
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta thấy \(2n_{O_2}< 2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
Bảo toàn Oxi: \(n_{O\left(trong.A\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C trong A là: \(0,3\cdot6\cdot10^{23}=1,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử H trong A là: \(0,8\cdot6\cdot10^{23}=4,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử O trong A là: \(0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (C3H8O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 2 : 3
peptit x và peptit y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn x cũng như y đều thu được gly và val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp e chứa x và y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít o2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm co2, h2o và n2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp e thu được a mol gly và b mol val. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 2 : 3
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 1