Nung nóng m gam Kali clorat có xúc tác với MNO2 với hiệu suất phản ứng là 80% thì thu được 17,88 g Kali Clorua Tính giá trị m
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Nung nóng m gam KCLO3 có xúc tác MnO2 với hiệu suất phản ứng là 80% thì thu dc 17,88 g KCl . Tính giá trị m
\(n_{KCl}=\dfrac{17.88}{74.5}=0.24\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(0.24.............0.24\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0.24\cdot122.5}{80\%}=36.75\left(g\right)\)
Đem nung 36,75 gam kali clorat ( KClO3) ở nhiệt độ cao với xúc tác là mangan đioxit (MnO2). Sau một thời gian thu được 14,9 gam kali clorua (KCl) và 9,6 gam khí oxi.
a) Viết phương trìnhhóa học của phản ứng. b) Tính khối lượng kali cloratđã phân hủy. c) Tính phần trăm khối lượng kali clorat đã bị phân hủy
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Nung 49 gam kali clorat KClO3 ( có xúc tác MnO2 ) . Tính khối lượng oxi thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80% .
2KClO3--t0, xt--> 2KCl + 3O2
TA có nKClO3=49/122,5=0,4
=> nKClO3 PỨ =0,4.80/100=0,32
=> nO2=3/2 . 0,32=0,48
=> mO2= 0,48.32=15,36 g
\(n_{KClO_3}=\frac{49}{122,5}=0,4mol\)
PTHH : \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PTHH : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}0,4=0,6mol\)
=> \(m_{O_2}=0,6.32=19,2g\)
Hs = 80% ; mO2 (tt) = 19,2 / 100 .80 = 15,36 g
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V
Nung m gam kali clorat và x gam kali pemanganat, mỗi phản ứng đều thu được V lít khí oxi (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tính tỉ lệ m : x.
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\left(1\right)\\ PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(2\right)\)
\(Gọi.số.mol.của.O_2.là:a\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.a=\dfrac{2a}{3}\\ m=m_{KClO_3}=n.M=\dfrac{2a}{3}.122,5=\dfrac{245a}{3}\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH\left(2\right):n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.a=2a\\ x=m_{KMnO_4}=n.M=2a.158=316a\left(g\right)\)
\(Tỉ.lệ:m:x:\dfrac{m}{x}=\dfrac{\dfrac{245a}{3}}{316a}=\dfrac{245}{948}\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)