thể tích và khối lượng của hỗn hợp: 22 gam khí cacbonic CO2 và 1mol H2.Biết rừng hỗn hợp khí ở đktc
Cho khối lượng của hỗn hợp X gồm: 4,4 gam C O 2 ; 0,4 gam H 2 và 5,6 gam N 2 . Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )
Cho hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với hidro là 9,125.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính thể tích ở đktc của 14,6 gam khí A.
c/ Tính khối lượng H2 cần thêm vào 6,2 gam hỗn hợp A để được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
a) Gọi số mol H2, N2 trong A là a, b
Có \(\dfrac{2a+28b}{a+b}=9,125.2=18,25\)
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=37,5\%\\\%V_{N_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_A=\dfrac{14,6}{18,25}=0,8\left(mol\right)\)
c) \(n_A=\dfrac{6,2}{18,25}=\dfrac{124}{365}\left(mol\right)\)
Gọi số mol H2 cần thêm là x
Có \(\dfrac{2x+6,2}{x+\dfrac{124}{365}}=7,5.2=15\)
=> x = 0,085 (mol)
=> mH2 = 0,085.2 = 0,17(g)
a)Khối lượng của 0,25 mol CuO.
b)Số phân tuer của 19 gam MgCl2.
c)Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2 và 6,4 gam O2(ở đktc).
a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)
b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)
Số phân từ MgCl2 có trong 19g là
0.2*6*1023=1,2.1023
c)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O. (A). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (B) tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+n_{H_2}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4.22,4}{11,2}.100\%=80\%\\\%V_{H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)