gọi x0,y0 là nghiệm của hệ phương trình .Khi đó giá trị của biểu thức\(T=x_0^2+y_0^2\)
\(x^2+2y+\sqrt{x^2+2y+1}=1\) và \(2x+y=2\)
Biết `(x_0;y_0)` là nghiệm của hệ phương trình `{(4x-3y=2),(x+y=4):}` . Khi đó giá trị của biểu thức `5x_0-2y_0` là ?
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\x+y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\3x+3y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(5x_0-2y_0=5\cdot2-2\cdot2=6\)
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\x+y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16-7y=2\\x=4-y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2\\x=4-2=2\end{matrix}\right.\)
\(=>5x_0-2y_0=5.2-2.2=6\)
Gọi \(\left(x_0;y_0\right)\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{3}{2x-y}+\frac{8}{x+2y}=3\\\frac{2x+4y+2}{x+2y}-\frac{5}{x-2y}=\frac{5}{6}\end{matrix}\right.\)
Tính giá trị của biểu thức P=\(3x_0-2y_0\)
Cho hệ phương trình 2 x + m y = 1 m x + 2 y = 1 . Gọi M ( x 0 ; y 0 ) trong đó ( x 0 ; y 0 ) là nghiệm duy nhất của hệ. Phương trình đường thẳng cố định mà M chạy trên đường thẳng đó là:
A. (d): y = 2x – 1
B. (d): y = x – 1
C. (d): x = y
D. (d): y = x + 1
2 x + m y = 1 m x + 2 y = 1 ⇔ y = 1 − m x 2 2 x + m 1 − m x 2 = 1 ⇔ y = 1 − m x 2 4 − m 2 x = 2 − m ⇔ y = 1 − m x 2 2 − m 2 + m x = 2 − m
Nếu m = 2 ⇒ 0x = 0 hệ phương trình có vô số nghiệm
Nếu m = − 2 ⇒ 0x = 4 hệ phương trình vô nghiệm
Nếu m ≠ ± 2 ⇒ ( 2 + m ) x = 1 x = 1 2 + m ⇒ y = 1 2 + m ⇒ M 1 2 + m ; 1 2 + m
Nhận thấy: M có tọa độ thỏa mãn tung độ = hoành độ
M nằm trên đường thẳng (d): x = y
Đáp án:C
2) cho hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3-m\\2x+y=m^2-2\end{matrix}\right.\)
tìm m để hpt có nghiệm \(\left(x_0,y_0\right)\) t/m: A= \(x_0^2+y_0^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.
giúp mk vs mk cần gấp
Cho hệ phương trình:
\(\left(\sqrt{3}+1\right)x+\left(\sqrt{3}-1\right)y=\sqrt{3}\)
\(2\sqrt{3}x-2y=3\sqrt{3}+1\)
có nghiệm \(\left(x_0;y_0\right)\). Khi đó \(x_0+y_0+\frac{\sqrt{3}}{2}=...\)
( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất)
x0+y0+\(\frac{\sqrt{3}}{2}\)=\(\frac{1}{2}\)
Cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=m^2+3\\x-y=-4\end{matrix}\right.\)(m là tham số). CMR: Với mọi \(m\ne-1\), hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y). Khi đó tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(Q=x^2-2y+10\)
\(\text{Với }m\ne-1\\ HPT\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mx+y=m^2+3\\y=x+4\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow mx+x+4=m^2+3\\ \Leftrightarrow x\left(m+1\right)=m^2-1\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{\left(m-1\right)\left(m+1\right)}{m+1}=m-1\\ \Leftrightarrow y=x+4=m+3\)
\(\Leftrightarrow\left(x;y\right)=\left(m-1;m+3\right)\left(đpcm\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=x^2-2y+10\\ \Leftrightarrow Q=\left(m-1\right)^2-2\left(m+3\right)+10\\ \Leftrightarrow Q=m^2-2m+1-2m-6+10\\ \Leftrightarrow Q=m^2-4m+5=\left(m-2\right)^2+1\ge1\)
Dấu \("="\Leftrightarrow m=2\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(Q_{min}=1\)
Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng d: 4x + 2y = −5 và d’: 2x – y = −1 ta tìm được nghiệm của hệ phương trình 4 x + 2 y = − 5 2 x − y = − 1 là ( x 0 ; y 0 ) . Tính x 0 . y 0
A. 21 32
B. − 21 32
C. 21 8
D. − 10 12
Ta có d: 4x + 2y = −5 ⇔ y = − 4 x − 5 2 và d’: 2x – y = −1 ⇔ y = 2x + 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d’:
− 4 x − 5 2 = 2 x + 1 ⇔ −4x – 5 = 4x + 2 ⇔ 8x = −7 ⇔ x = − 7 8
⇒ y = 2 x + 1 = 2. − 7 8 + 1 = − 3 4
Vậy tọa độ giao điểm của d và d’ là − 7 8 ; − 3 4
Suy ra nghiệm của hệ phương trình 4 x + 2 y = − 5 2 x − y = − 1 là x 0 ; y 0 = − 7 8 ; − 3 4
Từ đó x 0. y 0 = − 7 8 . − 3 4 = 21 32
Đáp án: A
Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}mx+y=5\\2x-y=-2\end{cases}}\)
Xác định giá trị của m để nghiệm \(\left(x_0;y_0\right)\)của hệ phương trình thỏa điều kiện: \(x_0+y_0=1\)
1. cho pt x2-2(m-2)x-2m=0 với x là ẩn số giá trị của m để pt có 2 nghiệm là 2 số đối nhau là
a,0 b, \(\dfrac{-1}{2}\) c, 2 d, 4
2. biết rằng (x0; y0)là nghiệm của hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y-3=0\\2x-y-1=0\end{matrix}\right.\) tổng x0 + y0 bằng
a,3 b,1 c,0 d, 2
3. trong △ABC vuông tại A có AC=3; AB=4 khi đó tanB bằng
a,\(\dfrac{4}{5}\) b,\(\dfrac{3}{5}\) c,\(\dfrac{3}{4}\) d \(\dfrac{4}{3}\)
4. trên đg tròn (O;R) lấy 2 điểm A,B sao cho số đo cung AB lớn hơn bằng \(270^o\) độ dài dây cung là
a, R\(\sqrt{2}\) b, R\(\sqrt{3}\) c, R d, 2R\(\sqrt{2}\)
5. cho đg tròn (O;3cm) 2 điểm A,B thuộc đường tròn và sđ \(\stackrel\frown{AB}\) = \(60^o\) độ dài cung nhỏ AB là
a, \(\dfrac{\pi}{2}\) cm b, \(3\pi\) c, \(\dfrac{\pi}{3}cm\) d, \(\pi\)cm
6. giá trị của m để 2 đg thẳng (d): y=xm+6 và (d'): y=3x+2-m song song là
a, m=-2 b, m=-3 c, m=-4 d, m=1
7. cho hàm số bậc nhất y=ax+b có hệ số góc bằng -1 và tung độ góc bằng 3 giá trị của biểu thức a2+b bằng
a,2 b, 4 c, 9 d, 5
8. cho hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}3x+my=1\\nx+y=3\end{matrix}\right.\) với m,n là tham số biết rằng (x;y)=(1,1) là 1 nghiệm của hệ đã cho giá trị của m+n bằng
a, -1 b, 3 c, 1 d, 2
9.cho Parabol (P) có pt \(y=\dfrac{x^2}{4}\) vào đường thẳng (d): y=-2x-4
a, (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt
b, (P) cắt (d) tại điểm duy nhất (-2;2)
c, (P) ko cắt (d)
d, (P) tiếp xúc với (d), tiếp điểm là (-4;4)
10. tất cả các giá trị của x để \(\sqrt{-2x+6}\) có nghĩa là
a, x≥3 b, x>3 c, x≤3 d, x<-3
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: m=3
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: D
Câu 10: C