giải hệ phương trình {a√a2+b2−6√a2+b2=7a+bb √a2+b2−√a2+b2=7b−a
cho tỷ lệ thức a/c=c/b (a,b,c khác 0). Chứng minh
a) a2+c2/b2+c2=a/b
b) b2-a2 / a2+c2= b-a/a
\(a,\dfrac{a}{c}=\dfrac{c}{b}\Leftrightarrow\dfrac{a^2}{c^2}=\dfrac{c^2}{b^2}=\dfrac{a^2+c^2}{b^2+c^2}\left(1\right)\)
Mà \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{c}{b}\Leftrightarrow ab=c^2\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{c^2}{b^2}\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\tođpcm\)
\(b,\dfrac{a}{c}=\dfrac{c}{b}\Leftrightarrow ab=c^2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{b^2-a^2}{a^2+c^2}=\dfrac{\left(b-a\right)\left(b+a\right)}{a^2+ab}=\dfrac{\left(b-a\right)\left(b+a\right)}{a\left(a+b\right)}=\dfrac{b-a}{a}\left(đpcm\right)\)
Cách kết luận nghiệm phương trình
giả dụ 1 hệ phương trình nghiệm x,y cần đặt ẩn phụ là a và b. nếu a và b có 2 nghiệm, vd a= a1, a =a2, b=b1 và b=b2 thì khi giải x,y mình có ghép nghiệm : a1 và b1, a1 và b2, a2 và b1, a2 và b2 được không. và nếu kết luận nghiệm dư có bị trừ điểm không ?
cho a+b+c=0 và a≠0,b≠0,c≠0 tính M
M=a2/a2-b2-c2 +b2/b2-c2-a2 +c2/c2-a2-b2
Ta có: a+b+c=0
nên a+b=-c
Ta có: \(a^2-b^2-c^2\)
\(=a^2-\left(b^2+c^2\right)\)
\(=a^2-\left[\left(b+c\right)^2-2bc\right]\)
\(=a^2-\left(b+c\right)^2+2bc\)
\(=\left(a-b-c\right)\left(a+b+c\right)+2bc\)
\(=2bc\)
Ta có: \(b^2-c^2-a^2\)
\(=b^2-\left(c^2+a^2\right)\)
\(=b^2-\left[\left(c+a\right)^2-2ca\right]\)
\(=b^2-\left(c+a\right)^2+2ca\)
\(=\left(b-c-a\right)\left(b+c+a\right)+2ca\)
\(=2ac\)
Ta có: \(c^2-a^2-b^2\)
\(=c^2-\left(a^2+b^2\right)\)
\(=c^2-\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]\)
\(=c^2-\left(a+b\right)^2+2ab\)
\(=\left(c-a-b\right)\left(c+a+b\right)+2ab\)
\(=2ab\)
Ta có: \(M=\dfrac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\dfrac{b^2}{b^2-c^2-a^2}+\dfrac{c^2}{c^2-a^2-b^2}\)
\(=\dfrac{a^2}{2bc}+\dfrac{b^2}{2ac}+\dfrac{c^2}{2ab}\)
\(=\dfrac{a^3+b^3+c^3}{2abc}\)
Ta có: \(a^3+b^3+c^3\)
\(=\left(a+b\right)^3+c^3-3ab\left(a+b\right)\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(a^2+2ab+b^2-ca-cb+c^2\right)-3ab\left(a+b\right)\)
\(=-3ab\left(a+b\right)\)
Thay \(a^3+b^3+c^3=-3ab\left(a+b\right)\) vào biểu thức \(=\dfrac{a^3+b^3+c^3}{2abc}\), ta được:
\(M=\dfrac{-3ab\left(a+b\right)}{2abc}=\dfrac{-3\left(a+b\right)}{2c}\)
\(=\dfrac{-3\cdot\left(-c\right)}{2c}=\dfrac{3c}{2c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy: \(M=\dfrac{3}{2}\)
Nếu a1b1=a2b2 thì: A. a1/a2=b1/b2 B. a1/a2=b2/b1 C. a1/b2=a2/b1 D. a1/b2=b1/a2
GYE4F4GGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGGG
Cho A2=80, B2=130, C2=180. Em hãy điền kết quả TRUE, FALSE cho các câu sau đây?
a. =OR(A2>B2,B2>C2) Kết quả: ......................
b. =OR(B2-A2>40,C2>B2+40) Kết quả: ......................
c. =AND(A2>B2,C2-A2>B2) Kết quả: ......................
d. =AND(A2*B2<A2*C2) Kết quả: ......................
Giả sử cần tính trung bình cộng của các ô A2, B2. Công thức nào sau đây là đúng?
A. =SUM(A2,B2):2 B. =SUM(A2:B2)/2
C. =AVERAGE(A2,B2)/2 D. =AVERAGE(A2:B2)/2
Tìm mối liên hệ giữa a, b, c để phương trình b 2 + c 2 x 2 - 2 a c x + a 2 - b 2 = 0 có nghiệm.
Câu 4: Giả sử cần tìm giá trị lớn nhất trong các ô A2, B2 và C2. Hàm nào sau đây là đúng?
A. max(A2,B2,C2) B. =max(A2,B2,C2) C. min(A2,B2,C2) D. =min(A2,B2,C2)
cho a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác.
a)a2/b2+b2/a2≥ a/b+b/a
b)a2/b+b2/a+c2/a≥ a+b+c
c)a2/(b+c)+b2/(a+c)+c2/(a+b)≥ (a+b+c)/2