cho 8,96l hỗn hợp khí h2 và o2(đktc) có tỉ lệ 1:1. gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đc hh khí và hơi nước có tỉ khối so vs h2 =10. tính hiệu suất phản ứng
Cho 8.96l hỗn hợp khí H2 và O2 ở đktc có tỷ lệ thể tích 1:1. Gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đực hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính hiệu suất phản ứng.
nhh = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nH2 = nO2 = 0.4/2 = 0.2 (mol)
Đặt : nO2 (pư) = x (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
Bđ: 0.2____0.2
Pư: 2x_____x______2x
Kt : 0.2-2x__0.2-2x__2x
M = 10*2 = 20 (g/mol)
=> (0.2-2x)*2 + (0.2-2x)*32 + 2x * 18 = (0.2-2x+0.2-2x+2x)*20
=> x = 0.06
H% = 0.06*2/0.2 * 100% = 60%
\(n_{hh_1}=\dfrac{V_{hh_1}}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
.............2............1................2.........
Sản phẩm sau khi nổ gồm \(H_2O\left(n=2x\right);H_2\left(\text{dư};n=0,2-2x\right);O_2\left(\text{dư};n=0,2-x\right)\)
Mà hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 10 nên:
\(d_{\dfrac{hh_2}{H_2}}=\dfrac{M_{hh_2}}{2}=10\\ \Rightarrow M_{hh_2}=20\left(g/mol\right)\)
Ta có pt: \(18\cdot2x+2\left(0,2-2x\right)+32\left(0,2-x\right)=20\left(2x+0,2-2x+0,2-x\right)\)
Giải pt ta được \(x=0,06\)
\(H=\dfrac{2x}{0,2}\cdot100\%=\dfrac{2\cdot0,06}{0,2}\cdot100\%=60\%\)
cho 6,72l hỗn hợp khí hidro vá oxi ở đktc có tỉ khối so với hidro=11. gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện tính khối lượng nước tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%
cho 6,72l hỗn hợp khí hidro vá oxi ở đktc có tỉ khối so với hidro=11. gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện tính khối lượng nước tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%
TL:
2H2 + O2 ---> 2H2O
Số mol hh = 6,72/22,4 = 0,3 mol. Khối lượng trung bình hh = 2.11 = 22. Gọi x, y tương ứng là số mol của H2 và O2 trong hh. Ta có hệ:
x + y = 0,3 và 2x + 32y = 22.0,3 = 6,6. Giải hệ thu được x = 0,1; y = 0,2 mol.
Theo pt trên thì O2 dư nên số mol H2O được tính theo số mol H2. Vì hiệu suất là 90% nên số mol H2O = 0,9.0,1 = 0,09 mol. Do đó khối lượng nước = 18.0,09 = 1.62 g.
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 30. Tính hiệu suất phản ứng
Một hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 lầ 3,6.Nung nóng hỗn hợp 1 thời gian với xúc tác thích hợp thu đc hỗn hợp khí B gồm N2,H2,NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5
a) Tính % thể tích hỗn hợp trước và sau phản ứng
b) tính hiệu suất của phản ứng
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Phản ứng giữa khí H2 và O2 có thể gây nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đạt tỉ lệ thể tích khí H2 và O2 như thế nào?
2:3.
3:2.
1:2.
2:1.