Hoà tan 26,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và ZnO cần vửa đủ 200ml dung dịch HNO3 5M. a). Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b). Nhiệt phân hỗn hợp muối thu được từ phản ứng trên thì chất rắn mới tạo thành nặng bao nhiêu gam?
Câu 3: Hoà tan 12 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO cần vửa đủ 200ml dung dịch HNO3 2M. a). Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b). Nếu cho lượng axit trên tác dụng vừa hết với hỗn hợp Zn, Fe thì thể tích khí NO thu được ở đktc là bao nhiêu ? Giúp em với ạ TvT
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al 2 O 3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Ta có sơ đồ chuyển hoá :
Mg, Zn, Al → O 2 MgO, ZnO, Al 2 O 3
MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O
ZnO + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2 O
MgO, ZnO, Al 2 O 3 → HCl MgCl 2 , ZnCl 2 , AlCl 3
Bảo toàn khối lượng: m oxit + m HCl = m muối + m H 2 O
⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = m muối + 0,45.18
⇒ m muối = 45,05g
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Hòa tan 14.6gam hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ . Sau phản ứng thu được 2.24cm3 khí (đktc) a) Viết PTPƯ xảy ra? b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng?( coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
Sửa đề: Sau phản ứng thu đc \(2240(cm^3)\) lít khí (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%= 44,52\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=100\%-44,52\%=55,48\%\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1(mol)\\ \Sigma n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Nhiệt phân hoàn toàn 50,59 gam hỗn hợp X gồm hai muối vô cơ MNO3, Al(NO3)3 sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 38,86 gam so với X. Y tan vừa đủ trong 230ml dung dịch NaOH 1M. Đem hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH tham gia phản ứng là:
A. 0,92 mol.
B. 0,46 mol.
C. 0,94 mol.
D. 0,48 mol.
hoà tan hoàn toàn 18,54g hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 4,032l khí.Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cũng với lượng hỗn hợp A trên hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2so4 đặc,nóng thu được khí SO2 duy nhất,hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên bằng 360ml dung dịch KOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 102y = 18,54 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x = 0,18.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,12.27}{18,54}.100\%\approx17,5\%\\\%m_{Al_2O_3}\approx82,5\%\end{matrix}\right.\)
_ Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Giả sử: \(n_{SO_2}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3.0,12 = 2a ⇒ x = 0,18 (mol)
Ta có: \(n_{KOH}=0,36.1=0,36\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,36}{0,18}=2\)
⇒ Pư tạo muối trung hòa K2SO3.
PT: \(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
___0,18____________0,18 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{0,18}{0,36}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X ( 3 cách) ? Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 22,85gam muối khan. a. Tính mHCl đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp A?
Bài 2 :
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_A = 22,85 + 0,25.2 - 18,25 = 5,1(gam)$