công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) với M là khối lượng MOL của chất là:
A , n = m/M (mol)
B , n =m+M (mol)
C , n = M/m (mol)
D , n = m.M (mol)
Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng trên là sai?
(33 Points)
A.n = m : M
B.m = n . M
C.M = n . m
D.M = m : n
Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng là *
m = n . M.
n = m . M.
m = n + M.
m = M / n.
Cho phương trình hóa học: 2NaOH + FeCl₂ → Fe(OH)₂ + 2NaCl. Tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học trên lần lượt là *
1 : 2 : 1 : 1.
2 : 1 : 1 : 2.
1 : 1 : 2 : 1.
1 : 1 : 2 : 2.
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
Đốt cháy cồn.
Đun nóng đường đến khi thu được chất rắn màu đen.
Đồ dùng bằng sắt để lâu ngày bị gỉ.
Hòa tan thuốc tím vào nước.
Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng là *
m = n . M.
n = m . M.
m = n + M.
m = M / n.
Cho phương trình hóa học: 2NaOH + FeCl₂ → Fe(OH)₂ + 2NaCl. Tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học trên lần lượt là *
1 : 2 : 1 : 1.
2 : 1 : 1 : 2.
1 : 1 : 2 : 1.
1 : 1 : 2 : 2.
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
Đốt cháy cồn.
Đun nóng đường đến khi thu được chất rắn màu đen.
Đồ dùng bằng sắt để lâu ngày bị gỉ.
Hòa tan thuốc tím vào nước.
1.Có m gam dung dịch X chứa chất tan A(khối lượng mol MA),nồng độ C%.Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
2.Có m gam dung dịch y chứa n mol chất tan A, khối lượng riêng của dung dịch là D \(\dfrac{gam}{ml}\).Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2N
B. C6H6ON2
C. C6H14O2N
D. C6H12ON
Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng chất (m) khối lượng nguyên tử (đối vs nguyên tử) hoặc khối lượng mol phân tử (đối vs phân tử) M.
Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetilen chỉ thu được 2 chất M và N là đồng phân của nhau, trong đó M có khối lượng là 13,392 gam, khối lượng của N là
A. 14,508 gam
B. 18,6 gam
C. 13,392 gam
D. 26,988 gam
Đáp án A
Chất M và N là đồng phân của nhau
→ M và N là đồng phân hình học của nhau
→ M và N đều có CTPT là C2H2Br2.
Ta có: nM = 13,392 : 186 = 0,072 mol
→ nN = 0,15 - 0,072 = 0,078 mol
→ mN = 0,078 x 186 = 14,508 gam
Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mMg:mC:mO=2:1:4,biết khối lượng mol của X nặng hơn khối lượng mol của nguyên tố Cacbon 7 lần.Xác định CTHH của hợp chất
Viết công thức tính:
- nồng đô % của dung dịch (C%)
- nồng độ mol của dung dịch (CM)
- khối lượng (m)
- số mol (n)
- thể tích chất khí ở đktc.
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}\)
\(m=M.n\)
\(\left[{}\begin{matrix}n=\dfrac{m}{M}\\n=\dfrac{V}{22,4}\end{matrix}\right.\)
\(V=22,4\cdot n\)
Viết công thức tính số mol (n), khối lượng (m), thể tích chất khí (V)
Công thức tính số mol: \(n=\frac{m}{M}\)
Trong đó: n là số mol (mol)
m là khối lượng (g)
M là khối lượng mol (g)
Công thức tính khối lượng: \(m=n.M\)
Công thức tính thể tích chất khí: \(V=22,4.n\)
Trong đó: n là số mol (mol)
V là thể tích (lit)
m=n.M
trong đó: m là khối lương, n là số mol, M là khối lượng số mol
=> n=m/M
V=n.22,4
trong đó V là thể tích, n là số mol