Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
106,5 gam.
71,0 gam.
142,0 gam
35,5 gam.
Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
\(n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cl}=3.35,5=106,5\left(g\right)\)
Câu 1: Hãy cho biết 1,8 .10 23 phân tử khí clo:
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí clo?
b. Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
Câu 2 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a Fe + Cl2 ----> FeCl3 b. N2O5 + H2O ----> HNO3
c. Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O d. C3H6 + O2 ----> CO2 + H2O
e. N2 + H2 ----> NH3 f. Na2O + H2O ----> NaOH
g. CaO + H3PO4 ----> Ca3(PO4)2 + H2 O h. C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O
1. Hãy lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng trên (nêu rõ điều kiện nếu có).
2. Hãy cho biết tỉ lệ cặp chất tham gia trong phản ứng (a) và (g).
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$
Sao đề không cho khối lương 1e nhỉ?
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
trong 2g H2O có bao nhiêu phân tử H2O? bao nhiêu nguyên tử H bao nhiêu nguyên tử O?bao nhiêu gam H bao nhiêu gam O
nH2O=\(\frac{2}{18}\) = \(\frac{1}{9}\) (mol)
\(\Rightarrow\) nH = 2 nH2O= 2. \(\frac{1}{9}\) = \(\frac{2}{9}\) (mol)
nO=nH2O=\(\frac{1}{9}\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 2g H2O là:
(\(\frac{2}{9}\) + \(\frac{1}{9}\) ) . 6 . 1023 = 2 . 1023 (phân tử)
Số nguyên tử H có trong 2g H2O là
\(\frac{2}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{4}{3}\) . 1023 (nguyên tử)
Số ng tử O có trong 2g H2O là
\(\frac{1}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{2}{3}\) . 1023 (ng tử)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Trong 9,8g axit sunfuric có bao nhiêu Mol, bao nhiêu phân tử? Bao nhiêu mol nguyên tử hidro, lưu huỳnh, oxit; bao nhiêu nguyên tử hidro, lưu huỳn, oxit. Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S có trong axit?
cái này là hoá bạn đừng đăng vào online math bạn đăng câu hỏi vào link này nhé:
https://h.vn/
@Út Nhỏ Jenny: làm gì có link này c nhỉ???