Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam/mol.
Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 0,28 gam N 2
Viết công thức cấu tạo của X.
Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam/mol.
Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 0,28 gam N 2
Viết công thức cấu tạo của X.
Vì X tách được, ra từ sản phẩm thuỷ phân protein nên nó là amino ạxit. Vậy công thức cấu tạo của X là : NH 2 - CH 2 - COOH
Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam/mol.
Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 0,28 gam N 2
Hãy xác định công thức phân tử của X.
Khối lượng các chất sinh ra khi đốt cháy 1 mol X là:
m CO 2 = 1,76/1,5 x 75 = 88g → trong 1 mol có m C = 88/44 x 12 = 24g
m H 2 O = 0,9x75/1,5 = 45g → mH = 45/18 x 2 = 5g
Trong 1 mol X có m N = 0,28/1,5 x 75 = 14g
Gọi công thức của X là C x H y O z N t
Ta có: 12x + y + 16z + 14t = 75
Vậy: 12x = 24 → x = 2
y = 5
14t = 14 → t = 1
Thay các giá trị của X, y, t vào ta được : 16z = 32 → z = 2.
Vậy công thức của X là C 2 H 5 O 2 N
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất Z ở 127oC và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất Z. Xác định CTPT của X (áp dụng công thức: pV = nRT)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,76}{44}=0,04\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{2.0,112}{0,082.273}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,01.2=0,02\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,04.12 + 0,1.1 + 0,02.14 = 0,86 (g) < 1,5 (g)
→ X chứa C, H, O và N.
mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 (g) ⇒ nO = 0,04 (mol)
Gọi CTPT của X là CxHyOzNt.
⇒ x:y:z:t = 0,04:0,1:0,04:0,02 = 2:5:2:1
→ CTPT của X có dạng là (C2H5O2N)n.
Mà: \(n_X=\dfrac{1,64.0,4}{0,082.\left(127+273\right)}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{1,5}{0,02}=75\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{75}{12.2+5+16.2+14}=1\)
Vậy: CTPT của X là C2H5O2N.
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất X (có chứa 1 nguyên tử nitơ trong phân tử) thu được sản phẩm gồm CO2; H2O và N2. cho 8,9 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOONH3CH = CH2
B. C2H5COONH4
C. CH2 = CHCOONH4
D. CH3COONH3CH3
Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Chọn đáp án C
Trước hết, bảo toàn khối lượng có ngay m O 2 → n O 2 = 0,2025 mol.
► Quy về đipeptit để giải quyết bài toán: 2 X m + (m – 2). H 2 O → m X 2
Với việc đốt đipeptit dạng như trên là lợi thế số mol C O 2 bằng H 2 O .
♦ Bảo toàn O có: n đ i p e p t i t = [(0,145 + x) × 3 – 0,2025 × 2] ÷ 3 = x + 0,01 mol.
||→ m đ i p e p t i t = 4,59 + 18x = 14 × (0,145 + x) + (x + 0,01) × 76 → x = 0,025 mol.
suy ngược → n đ i p e p t i t = 0,035 mol. có tỉ lệ: m ÷ (m – 2) = 0,035 ÷ 0,025 = 7 : 5 → m = 7.
Vậy, X là heptapeptit, có nghĩa là thủy phân 1 mol X sẽ cần 7 mol KOH
Đốt cháy hoà toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A có C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
⇒ CTCT: CH3COOH và HCOOCH3.
Bạn tham khảo nhé!
X là hợp chất hữu cơ chứa 24,24%C, 4,04% H, 71,72% Cl. Đốt cháy 0,12 gam Y thu được 0,072 gam H2O va 0,176 gam CO2. Xác định công thức phân tử của X và Y. Biết khi thuỷ phân X và khử Y bằng hiđro ta thu được cùng một sản phẩm.
HD:
X có công thức: CxHyOz, ta có: 12x:y:16z = 24,24:4,04:71,72. Do đó: x:y:z = 1:2:1. Suy ra, công thức đơn giản của X là (CH2Cl)n.
Y + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
0,12 0,176 0,072
Ta có, khối lượng C = 0,176/44 x 12 = 0,048 g; mH = 2 x 0,072/18 = 0,008 g, mO = 0,12 - mC - mH = 0,064 g.
x:y:z = 1:1:1
Công thức đơn giản của Y là (CHO)m.
Vì khi thủy phân X và khử Y đều cho cùng một sản phẩm nên X có cấu tạo là: CH2Cl-CH2Cl và Y là CHO-CHO.