biết sắt có 2 hóa trị 2 và 3,làm sao để nhận biết là khi nào dùng hóa trị 2 và khi nào dùng hóa trị 3 để viết pthh
Làm thế nào để nhận biết khi nào cần dùng hóa trị I, II, III,..
VD: CO2; CO3;H2SO4;....
bạn xác định những nguyên tố có một hóa trị duy nhất rooif từ đó suy ra những hóa trị nguyên tố còn lại
Chẳng hạn như những nguyen tố có 1 hóa trị duy nhất là ; H hóa trị I
O hóa trị II
Al hóa trị III
=> ..
bạn coi trong Bảng công thức hóa học rồi làm bài tập là nhớ
cần để ý hóa tri chất đã cho. theo mk là z ko biết đúng ko hj
Làm sao để biết các nguyên tố hóa học nào là ở dạng khí. Và chỉ số 2 dùng khi nào
1. Làm thế nào để chúng ta có thể nhận biết được giá trị của một hàng hóa, giá trị hàng hóa biểu hiện ra bên ngoài như thế nào?
2. Khi tiền tệ xuất hiện thì quá trình trao đổi hàng hóa được diễn ra theo chu kỳ như thế nào?
3. Để có thể rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ thì tiền đó phải đảm bảo yêu cầu nào?
4. Khi tiền xuất hiện thì tiềnđược dùng để chi trả như thế nào, và quá trình này có ưu điểm gì so với trao đổi hàng với hàng?
5. Khi hội nhập quốc tế thì tiền tệ đóng vai trò như thế nào?
Hòa tan hết hoàn toàn 4 g hh một kim loại hóa trị 3 và 1 kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 170ml dd HCl 2M
a.tính V.H2 thoát ra. ở đktc
b. Cô cạn dd được bao nhiêu gam muối khan?
c. Nếu biết kim loại hóa trị 3 là Al và số mol = 5 lần số mol kim loại hóa trị 2 . kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào?
Gọi X,Y là 2 kim loại hóa trị III và II
Ta có PTHH:2X+6HCl->2XCl3+3H2(1)
Y+2HCl->YCl2+H2(2)
a)Ta có:CM(HCl)=2M
=>nHCl=2.Vddbđ=2.0,17=0,34mol(Vddbđ=170ml=0,17l)
Theo PTHH(1);(2) ta có:nHCl=2nH2
=>2nH2=0,34mol=>nH2=0,17mol
=>VH2(đktc)=0,17.22,4=3,808l
b)Áp dụng ĐLBTKL vào PTHH(1);(2) ta có:
mhhKL+mHCl=m(muối)+mH2
=>m(muối)=mhhKL+mHCl-mH2=4+0,34.36,5-0,17.2=16,07g
c)Gọi x là số mol của Y
=>nAl=5x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2(3)
5x......15x.............................(mol)
Y+2HCl-YCl2+H2(4)
x......2x.................................(mol)
Theo PTHH(3);(4):nHCl=15x+2x=17x=0,34(mol)
=>x=0,02mol
=>\(\begin{cases} nAl=5x=0,02.5=0,1mol\\ nY=0,02mol(=x) \end{cases}\)
=>mAl=0,1.27=2,7g mà mhhKL=mAl+mY=4g
=>mY=4-2,7=1,3g
=>Y=mY:nY=1,3:0,02=65(Zn)
Vậy KL hóa trị 2 là Zn
giúp em với ạ em cần gấp
Một mẫu Cu bị lẫn tạp chất là Mg và Fe. Cần dùng hóa chất nào dưới đây để làm sạch
mẫu Cu trên:
A.MgSO 4 B.FeCl 2 C.Cu(NO 3 ) 2 D.HCl
Câu 2: Một mẫu Fe bị lẫn tạp chất Al. Cần dùng hóa chất nào dưới đây để làm sạch mẫu sắt trên:
A.Al 2 (SO 4 ) 3 B.FeCl 2 C.Cu(NO 3 ) 2 D.HCl
Câu 3: Dung dịch AlCl 3 có lẫn tạp chất FeCl 2 và CuCl 2 , kim loại làm sạch dung dịch AlCl 3 là:
A.Na B.Cu C.Fe D.Al
Câu 4: Dung dịch MgSO 4 có lẫn tạp chất FeSO 4 . kim loại làm sạch dung dịch MgSO 4 là:
A.Mg B.Fe C.K D.Cu
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,2 gam một kim loại có hóa trị I trong lượng dư dung dịch HCl thu
được 6,72 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A.Ag B.Na C.K D.Li
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại có hóa trị II trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4
loãng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A.Mg B.Zn C.Fe D.Cu
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam một kim loại có hóa trị III trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4
loãng thu được 13,44 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A.Al B.Fe C.Ca D.Au
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại chưa biết hóa trị trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4
loãng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A.Al B.Fe C.Mg D.Li
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam một kim loại chưa biết hóa trị trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4
loãng thu được 10,08 lít khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A.Al B.Zn C.Ba D.Na
Câu
10:
Hòa tan 15 gam hỗn hợp gồm Al và Cu trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí ở đktc và còn lại m gam chất rắn không tan.
Giá trị của m là:
A.5,4 gam B.8,1 gam C.9,6 gam D.6,9 gam
Câu
11:
Hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm Li và Ag trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc và còn lại 14,4 gam chất rắn không
tan. Giá trị của V là:
A.8,96 lít B.10,08 lít C.13,44 lít D.17,92 lít
Câu
12:
Hòa tan 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí ở đktc.
Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A.51,72% B.48,28% C.63,16% D.36,84%
Câu
13:
Hòa tan 17,3 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí ở đktc.
Thành phần % khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A.57,62% B.42,38% C.62,43% D.37,57%
Câu
14:
Hòa tan 30,1 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag trong lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,56 lít khí ở đktc và còn lại 10,8 gam chất rắn
không tan. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A.37,21% B.26,91% C.35,88% D.42,81%
1D 2.x 3.D 4.A 5.A 6.A 7.A 8.B 9.A 10.C 11.A 12.C 13.D 14.A
Bài 1 :Để hòa tan hoàn toàn 4g hh gồm kim loại (hóa trị 2) và kim loại (hóa trị 3 ) phải dùng 170ml đ HCl 2M
a) Cô cạn đd spư thu dc bao nhiêu gam hh muối khan
b) Nếu biết kim loại (hóa trị 3) là Al và có số mol gấp 5 lần số mol kim loại (hóa trị 2 ) thì kim loại ( hóa trị 2 ) là kim loại nào ?
Bài 2 : Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3 . Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19.8 g .
Phần 1 : Đem tác dụng với 200ml dd HCl . Sau khi kết thúc pư, làm bay hơi cẩn thận hh thu dc 47.38g chất rắn khan.
Phần 2 : Tác dụng với 400ml dd HCl đã dùng như trên, sau khi pư kết thúc cũng làm bay hơi hh như trên và cuối cùng thu dc 50.68g chất rắn khan .
a) TÍnh CM HCl
b) Tính % khối lượng mỗi oxit.
Bài 1 :
a) m(muối) = m(hh KL ) + m(Cl^- ) = 4 + 0,34.35,5 = 16.07 (g)
b) 27x + My = 4 (1) ; 3x + 2y = 0,34 (2)
(với x,y , M lần lượt là số mol của Al, KL M , M là KL hóa trị II)
Mặt khác : x = 5y Thay vào (1) và (2) => y = 0,02 Lấy y = 0,02 thay vào (1) ta được :
27.5.0,02 + M.0,02 = 4 => M = 65 (Zn )
a, có 3 dd mất nhãn gồm KOH, BACL2, Mg(NO3)2, chỉ đc dùng 1 hóa chất để nhận biết chúng viết pthh tương ứng
b, Có các dd mất nhãn gồm HCL, NAOH, NA2SO4, NANO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dd trên. Các hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH để minh họa
c, sau khi làm thí nghiệm có những chất khí độc hại sau HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất? giải thích và viết PTHH
A. Nước vôi trong
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NACl
D. nước
giúp tuiii với
a,
\(KOH\) | \(BaCl_2\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(KOH\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
b,
\(HCl\) | \(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c, A
Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.
+ Có tủa xanh: KOH
PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)
- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Dán nhãn.
c, A
Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Cho hợp chất có công thức hóa học K2CO3, biết K có hóa trị I và nhóm (CO3) có hóa trị II. Vậy biểu thức nào sau đây viết đúng quy tắc hóa trị?
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.I.2 = II.3
.B.I +2 = II + 1.
C.I.II = 2.1.
D.2.I = 1.II.