Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
\(a)\\ Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2\\ ZnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Zn(NO_3)_2\\ b)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ n_{AgNO_3} = 2n_{ZnCl_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ m_{AgNO_3} = 0,4.170 = 68(gam)\)
Cho 2,24g bột sắt vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm \(AgNo_3\)
0,1M và \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu?
Trộn 200 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M vào 200 ml dung dịch HCI 0,3M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ a,Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{AgCl}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,02=2,87\left(g\right)\\ b,dd.sau.p.ứ:HNO_3,HCl\left(dư\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\\V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp chứa 0,2mol Zn và 0,2 mol Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 2M và \(AgNO_3\) 1M.Tính m chất rắn
Dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch sau đây:
\(NaOH,KCl,HCl,AgNO_3.\)Viết PTHH
\(NaOH\) | \(KCl\) | \(HCl\) | \(AgNO_3\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | Đỏ | _ |
\(NaOH\) | _ | _ | _ | ↓Đen |
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow2NaNO_3+Ag_2O\downarrow+H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau:
a, Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom
b, Cho 1 mẫu đá vôi \(CaCO_3\) vào dung dịch axit axetic
c, Nhỏ dung dịch \(AgNO_3\) trong amoniac vào dung dịch glucozo, đun nhẹ
d, Cho Na vào rượu etylic
a.- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b.- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O → C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →2C2H5ONa + H2
a.
- Hiện tượng: dung dịch brom bị mất màu
C2H2 + 2Br2 →C2H2Br4
- Hiện tượng: có khí bay lên
CaCO3 + 2CH3COOH →→(CH3COO)2Ca + H2O + CO2
c.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + 2NH3 + H2O →→ C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
d.
- Hiện tượng: có khí không màu bay lên
2Na + 2C2H5OH →→2C2H5ONa + H2
Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,108.
B. 0,117.
C. 0,124.
D. 0,136.
Đáp án B
=> m = 74,5a ⇒ n C O 2 = 149 440 a mol
Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol.
BTKL:
0,5a.74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a - 149a/440).18 = 37,0778
Giải hệ: a=0,48.
Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2.
0,5a.74,5 + 0,5a.56 + 14,9a - (0,5a - 149/440a).18 = 37,0778
Điện phân dung dịch chứa m gam KCl có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol thì dừng lại thu được dung dịch X. Hấp thụ 0,2m gam CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 37,0778 gam chất tan. Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch Y thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,108.
B. 0,117.
C. 0,124.
D. 0,136.
Đáp án B
m=74,5a → n C O 2 = 149 440 a m o l
Dung dịch X có 2 chất tan là KCl 0,5a mol và KOH 0,5 a mol.
BTKL: 0,5a.74,5+0,5a.56+14,9a-(0,5a- 149 440 a).18= 37,0778
Giải hệ: a=0,48.
Rót từ từ x mol HCl thu được 0,04 mol CO2.
→ x = 0 , 04 + ( 0 , 5 a - 149 440 a ) = 0 , 1175
Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vật các chất tan trong dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4, NaH2PO4.
B. Na3PO4, Na2HPO4.
C. Na2HPO4, Na3HPO4 dư.
D. NaOH dư, Na3PO4
Đáp án B
Nên 2 muối tạo thành là Na2HPO4 và Na3PO4
Chú ý: Với tư duy giải bài trắc nghiệm, các bạn nên xét ngay trường hợp thứ 2, khi có kết quả phù hợp kết luận được ngay đáp án đúng, nếu không thì thu ngay được đáp án D. Với dạng bài này, kết qủa thường rơi vào trường hợp thứ 2 vì sẽ áp dụng quy luật n N a O H = n H 2 O (do 1 OH- trong NaOH kết hợp với 1 H+ trong axit tạo thành 1 phân tử H2O hoặc có thể viết các phương trình phản ứng để quan sát).
Dung dịch X chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được dung dịch chứa 2 chất tan.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl dư vào X, thu được dung dịch chứa 3 chất tan.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được dung dịch chứa 4 chất tan.
Hai chất tan trong X là
A. Na2CO3 và NaHCO3.
B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3 và BaCl2.
D. Na2HPO4 và NaH2PO4.