\(a)\\ Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2\\ ZnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Zn(NO_3)_2\\ b)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ n_{AgNO_3} = 2n_{ZnCl_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ m_{AgNO_3} = 0,4.170 = 68(gam)\)
\(a)\\ Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2\\ ZnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Zn(NO_3)_2\\ b)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ n_{AgNO_3} = 2n_{ZnCl_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ m_{AgNO_3} = 0,4.170 = 68(gam)\)
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hòa tan hỗn hợp dung dịch A gồm Zn, ZnO phải dùng hết 336ml dung dịch HCl 3,65% thu được dung dịch B và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 57,4g kết tủa.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b. Tính khối lượng HCl đã dùng
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 cô cạn thu được 5,29g muối khan. Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan. a. Viết các PTHH b. Tính thành phần % mỗi muối trong A.
hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.5M thu được 4.48 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn ko tan.tính % khối lượng từng chất trong Y và thể thích axit đã dùng
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu2O thì dùng vừa đủ 600ml dung dịch HCl. Sau phàn ứng hoàn toàn thu được 4,48 lit khí ở đktc tính khối lượng mỗi chất và khối lượng muối
Cho 1.92g hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 0.672 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch thì thu được kết tủa B. Đem nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 0.8g chất rắn C.
a) Viết các ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Từ hỗn hợp Cu, Zn, Mg viết ptpư điều chế riêng 3 muối clorua.
bài 1:tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 15.8 gam kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohidric đậm đặc
bài :cho 3.9 game kali tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2.Sản phảm thu được hòa tan vào nước thành 250 game dung dịch.tính nồng độ % dung dịch thu được