1/
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{258}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,25 (mol)
\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
1/
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{258}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,25 (mol)
\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Nhiệt phân 22,12 gam KMnO4 một thời gian, thu được 21,16 gam hỗn hợp rắn X. Tính thể tích khí clo (đktc) thu được khi cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư .
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Cho 15.8 gam kali penmangalat tác dụng với 150gam dung dịch HCl 17.25 %. Sau khi phản ứng xong, thu được bao nhiêu khí Clo ( đktc)
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 cô cạn thu được 5,29g muối khan. Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan. a. Viết các PTHH b. Tính thành phần % mỗi muối trong A.
Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
200ml dung dịch HCl 2,5M tác dụng với 39,5g KMnO4.Tính thể tích khí clo thu được (đktc)?
cho 3.16g kalipemanganat tác dụng với 17g dung dịch HCl 36.5% .Tính thể tích clo (đktc) thoát ra và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 50%.
giải chi tiết hộ mk nhé
cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5.85 g Nacl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b) Tính nồng độ mod của chất còn lại trong nước lọc.Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đôi không đáng kể
giúp mình làm bài này với các bạn