Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần :
A. Ăn nhiều thit, cá.
B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh..
D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần
A.ăn thật nhiều cá thịt
B. ăn nhiều hoa quả và rau xanh
C. Ăn uống đủ chất , cân đối hợp lý
Tính chất của không khí khác với tính chất của nước là:A. Không mùi, không vị. B. Có thể bị nén lại hoặc dãn ra.C. Không có hình dạng nhất địnhD. Không màu Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?a.Nước không có hình dạng nhất định b.Nước có thể thấm qua một số vậtc.Nước chảy từ cao xuống thấp d.Nước có thể hòa tan một số chất
Câu 5: Cần phải làm gì phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *
A. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất béo
B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho trẻ.
C. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất bột đường
D. Cho trẻ ăn thức ăn có nhiều Vi-ta-min và chất khoáng
Câu 12: Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? *
A. Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .
B. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
C.Cả hai đáp án trên
Câu 16: Nối tên bệnh với nguyên nhân gây bệnh: *
A. 1 – a ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – d
B. 1- a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – d
C. 1 – c; 2 – b ; 3 – d ; 4 – a
D . 1 – a ; 2 – c ; 3 – d; 4 - b
Câu 20: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là gì? *
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vi-ta-min, chất khoáng.
C. Chất bột đường, nước, không khí.
D. Cả ý A và B.
Câu 5: Cần phải làm gì phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *
A. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất béo
B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho trẻ.
C. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất bột đường
D. Cho trẻ ăn thức ăn có nhiều Vi-ta-min và chất khoáng
Câu 12: Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? *
A. Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .
B. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
C.Cả hai đáp án trên
Câu 16: Nối tên bệnh với nguyên nhân gây bệnh: *
A. 1 – a ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – d
B. 1- a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – d
C. 1 – c; 2 – b ; 3 – d ; 4 – a
D . 1 – a ; 2 – c ; 3 – d; 4 - b
Câu 20: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là gì? *
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vi-ta-min, chất khoáng.
C. Chất bột đường, nước, không khí.
D. Cả ý A và B.
1.Các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoảng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
a. nguồn gốc từ động vật và thực vật
b.nguồn gốc động vật
c. Nguồn gốc thực vậ
2.Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
a. ăn thật nhiều cá thịt
b.ăn nhiều hoa quả và rau xanh
c. Ăn uống đủ chất, cân đối hợp lí
3.Để phòng bệnh thiếu i ốt hàng ngày bạn nên sử dụng:
a.Muối tinh
b. Bột ngọt
c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i ốt
1.Các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoảng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
a. nguồn gốc từ động vật và thực vật
b.nguồn gốc động vật
c. Nguồn gốc thực vậ
2.Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
a. ăn thật nhiều cá thịt
b.ăn nhiều hoa quả và rau xanh
c. Ăn uống đủ chất, cân đối hợp lí
3.Để phòng bệnh thiếu i ốt hàng ngày bạn nên sử dụng:
a.Muối tinh
b. Bột ngọt
c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i ốt
Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng ta cần: - Ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với ..... cần được theo dõi cân nặng và chiều cao.- Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất ...... thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào ?
A. Không ăn uống.
B. Chỉ uống nước đun sôi, không ăn cháo.
C. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và uống dung dịch ô-rê-dôn.
D. Ăn uống thật nhiều.
Tính chất của không khí khác với tính chất của nước là:
A. Không mùi, không vị.
B. Có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
C. Không có hình dạng nhất định
D. Không màu
Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:a. ăn thật nhiều cá thịt b.ăn nhiều hoa quả và rau xanh c. Ăn uống đủ chất, cân đối hợp lí
Tính chất của không khí khác với tính chất của nước là:
A. Không mùi, không vị.
B. Có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
C. Không có hình dạng nhất định
D. Không màu
Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:a. ăn thật nhiều cá thịt b.ăn nhiều hoa quả và rau xanh c. Ăn uống đủ chất, cân đối hợp lí
Bí quyết giảm cân cho trẻ 10 tuổi khoa học và an toàn
Trẻ em và người trưởng thành có nhu cầu dinh dưỡng rất khác nhau. Vì thế với những trẻ bị thừa cân, béo phì, không nên áp dụng chế độ ăn kiêng của người trưởng thành cho trẻ để không bị ảnh hưởng đến sự phát triển và sức khỏe của trẻ.
📷
Do trẻ còn phát triển chiều cao nên ngoại trừ những trường hợp béo phì nặng cần giảm cân (độ 2, 3), đa số chỉ cần giữ nguyên cân nặng, không tăng cân, để khi trẻ phát triển chiều cao sẽ vẫn đạt cân nặng hợp lý.
Ăn đầy đủ các thực phẩm dinh dưỡng như: Ngũ cốc, khoai củ, thịt, cá trứng, sữa, dầu ăn, rau, hoa quả,…
Ăn đều cả về lượng và thời gian giữa các bữa, không ăn no hoặc không bỏ bữa và không ăn vặt.
Ăn nhiều chất xơ vào buổi tối và không ăn đêm.
Tránh đồ ăn nhiều dầu mỡ đặc biệt là dầu động vật.
Hạn chế các loại nước ngọt và nước có ga. Nên uống nước lọc hay những thứ đồ uống thanh mát, nhiều vitamin C.
Uống sữa thì không nên uống sữa béo.
Tăng cường ăn hoa quả ít ngọt và rau
Uống đủ nước mỗi ngày 1.5 -2 lít nước, chia làm nhiều lần.
Nhu cầu chất béo: tiêu thụ lipid quá thấp trong bữa ăn hàng ngày ảnh hưởng đến chức phận nhiều cơ quan tổ chức trong cơ thể, đặc biệt là phát triển não bộ và hoàn thiện hệ thống thần kinh ở trẻ em, nhất là trẻ nhỏ. Các acid béo đồng thời là vật mang của các vitamin cần thiết tan trong dung môi dầu mỡ, như A, D, E, K để hòa tan và hấp thu.
Hậu quả của chế độ ăn quá nghèo nàn chất béo ở trẻ nhỏ và trẻ em nói chung là chậm tăng trưởng và thiếu dinh dưỡng do không chuyển hóa được các vitamin tan trong dầu mỡ. Còn nếu tiêu thụ quá thừa thì chúng ta đều biết sẽ làm nặng thêm tình trạng thừa cân béo phì có liên quan đến các bệnh mạn tính không lây và hội chứng rối loạn chuyển hóa. Vì vậy, cho trẻ thừa cân béo phì ăn đủ lượng chất béo là rất quan trọng và trên thực tế những đối tượng này dễ bị ăn quá nhiều (ăn như bình thường trẻ mập hay ăn) hoặc quá ít chất béo (do ăn kiêng nghiêm ngặt).
Phòng ngừa sán lá máu bằng cách
A. không ăn tiết canh. B. ăn nhiều chất dinh dưỡng.
C. uống nhiều nước. D. không ăn thịt heo
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất) B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất B. Chất tinh khiết C. Không phải là hỗn hợp D. Hỗn hợp không đồng nhất
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước B. Là chất khí C. khi cháy không tỏa nhiệt D. Là chất rắn
Quặng hematite dùng để sản xuất:
A. Gang, thép B. Nhôm C. Đồng D. Bạc
Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều vitamin và khoáng chất?
A. Gạo B.trứng C. dầu ăn D. Rau,củ, quả
Chế độ ăn uống hợp lí để đảm bảo sự phát triển tốt của cơ thể, phòng tránh bệnh tật là:
A. Ăn đa dạng, bảo đảm đủ các nhóm chất( bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất)
B. Ăn nhiều chất đạm không ăn rau củ quả
C. Ăn nhiều chất bột đường và chất béo
D. Ăn nhiều chất bột đường, chất đạm và chất béo
Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?
A. Nước ngọt B.nước đường C. đồng D. sữa
Nước cam là:
A. Hỗn hợp đồng nhất
B. Chất tinh khiết
C. Không phải là hỗn hợp
D. Hỗn hợp không đồng nhất