Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Xđ CTPT của A biết PTK A là 30g
Có lẽ đề cho MA < 40 bạn nhỉ?
a, Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) = mA.
Vậy: A chỉ chứa C và H.
Giả sử CTPT của A là CxHy.
⇒ x : y = 0,2 : 0 ,6 = 1 : 3
⇒CTĐGN của A là (CH3)n.
Mà: MA < 40
Với n = 1 (loại do không đảm bảo về hóa trị)
Với n = 2 ⇒ MA = 30 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MA = 45 (loại)
Vậy: A là C2H6.
c, _ Vì A là ankan nên không làm mất màu dd Br2.
_ Khi cho A pư với Cl2
PT: \(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{askt}C_2H_5Cl+HCl\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Vì khi đốt cháy A thu được \(CO_2;H_2O\) nên A chứa H,C và cũng có thể chứa O
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2mol\)
\(\Leftrightarrow m_C=2.4g\)
\(n_H=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{5.4}{18}=0.6mol\)
\(\Leftrightarrow m_H=0.6g\)
\(\Leftrightarrow m_C+m_H=2.4+0.6=3=m_A\)
Suy ra: A chỉ chứa C và H
Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g
- Đốt A thu CO2 và H2O → A chứa C và H.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = 3 - mH = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
→ CTPT của A có dạng (CH3)n
Mà: MA = 30 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+1.3}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g Câu 37 : Cho các nguyên tố có số thứ tự là 15 , 14 , 20 , 19 trong bảng tuần hoàn hóa học . Hãy cho biết 1 . Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học + Số thứ tự , tên nguyên tố , ký hiệu ; Chu kì ; nhóm 2 . Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố : - Điện tích hạt nhân ; số electron ; số lớp electron ; số electron lớp ngoài cùng
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
Đốt cháy 3,2g chất hữu cơ A thu được 8,8g CO2 và 7,2g H2O.
a. Hợp chất A gồm những nguyên tố gì?
b. Biết PTK A nhỏ hơn 30, cho biết CTPT và CTCT của A. Viết PTHH xảy ra.
c. Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dd brom không? Vì sao?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nH = 0,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2 (g)
=> A chứa C, H
b) Xét nC : nH = 0,2 : 0,8 = 1 : 4
=> CTPT: (CH4)n
Mà PTKA < 30 g/mol
=> n = 1 thỏa mãn
=> CTPT: CH4
CTCT:
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
c) A không làm mất màu dd Br2 do trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn
bạn ơi sao xét m+m thì bt có chứa j vậy
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{16,2}{18} = 0,9(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{26,4+16,2-9}{32} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\)
Vậy A gồm 2 nguyên tố : Cacbon và Hidro
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,8(mol)\\ n_A = \dfrac{9}{30} = 0,3(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2\\ \)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1,8}{0,3} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6.
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6