Cho 25 g CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thể tích CO2 thu được ở đktc là
a.22,4 lit.
b.5,6 lit.
c.2,8 lit.
d.11,2 lit.
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Chọn B
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
1 điểm
A. 22,4 lit.
B. 11,2 lit.
C. 44,8 lit.
D. 33,6lit.
1. Cho 2,4 gam magie tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl). Tính thể tích khí H2 ở đktc. 2. Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng). Tính thể tích khí H2 ở đktc.
1
Mg+HCl->Mgcl2+H2
0,1--------------------0,1
n Mg=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----------------------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
\(1,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(2,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
1/ Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
VH2 = 22,4.0,1 = 2,24lít
2/ Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24lít
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)
=> Chọn C
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Điện phân 300 ml dung dịch NaCl 0,2M có màng ngăn thu được tổng thể tích khí (đktc) là?
A. 0,672 lit.
B. 1,12 lit.
C. 1,344 lit.
D. 1,568 lit.
300ml = 0,3l
\(n_{NaCl}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaCl+H_2O\rightarrow\left(dpcmn\right)2NaOH+H_2+Cl_2|\)
2 1 2 1 1
0,06 0,06
\(n_{H2}\dfrac{0,06.1}{1}=0,06\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
Chọn C
PTHH
2NaCL + H2O ----> 2NaOH + H2 + Cl2
0,06 -------------------------------0,03---0,03
theo pthh: n H2 = n CL2 = 0,03 ( mol )
=> V khí = 0,03 . 2 . 22,4 = 1,344
\(NaCl+H_2O\) \(\underrightarrow{đpddcmnx}\) \(NaOH+\dfrac{1}{2}H_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
nNaCl= 0,3. 0,2=0,06(mol)
=> \(n_{H_2}+n_{Cl_2}=\dfrac{0,06}{2}+\dfrac{0,06}{2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{khí\left(đktc\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
=> Chọn C
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)