Ví dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ cộng sinh?
A. Địa y sống bám trên cành cây.
B. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
C. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.
D. Giun đũa sống trong ruột người.
Ví dụ nào dưới đây biểu hiện quan hệ cộng sinh?
A. Địa y sống bám trên cành cây.
B. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
C. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.
D. Giun đũa sống trong ruột người.
Câu 2: Trong các quan hệ sau, quan hệ nào là cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác:
- Lúa và cỏ dại trên một thửa ruộng
- Rận và ve bám trên da trâu, bò
- Nấm và địa y bám trên cành cây
- Dê và bò trên một cánh đồng
- Giun đũa sống trong ruột người
- Trâu ăn cỏ
- Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
- Lúa và cỏ dại trên một thửa ruộng : cạnh tranh
- Rận và ve bám trên da trâu, bò : kí sinh
- Nấm và địa y bám trên cành cây : cộng sinh
- Dê và bò trên một cánh đồng : cạnh tranh
- Giun đũa sống trong ruột người : kí sinh
- Trâu ăn cỏ : sinh vật ăn sinh vật khác
- Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu : cộng sinh
dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Mối và trùng roi sống trong ruột mối
(2) Người và giun đũa sống trong ruột người.
(3) Phong lan bám trên thân cây thân gỗ.
(4) Vi khuẩn lam và nấm trong địa y.
(5) Vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần của cây lạc.
(6) Dây tơ hồng bám trên cây chè tàu.
(7) Cá ép sống bám với cá lớn
(8) Hải quỳ bám trên vỏ ốc của tôm kí cư
Những ví dụ nào thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
A. (1), (4), (5), (8).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (6), (8).
D. (3), (5), (6), (8).
Đáp án : A
Quan hệ cộng sinh: các loài sống cùng nhau, cả hai loài cùng có lời, nếu tách ra không sống đơn lẻ được
Các ví dụ thuộc quan hệ cộng sinh: 1,4,5,8
2 ,6 – kí sinh
3,7 - hội sinh
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và đối địch?
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp (hình 44.2).
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
- Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò.
- Địa y sống bám trên cành cây.
- Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
- Giun đũa sống trong ruột người.
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3).
- Cây nắp ấm bắt côn trùng.
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp (hình 44.2).
→ Quan hệ hỗ trợ (Cộng sinh).
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
→ Quan hệ đối địch (Cạnh tranh).
- Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
→ Quan hệ đối địch (Sinh vật ăn sinh vật khác).
- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò.
→ Quan hệ đối địch (Ký sinh)
- Địa y sống bám trên cành cây.
-→ Quan hệ hỗ trợ (Hội sinh).
- Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
-→ Quan hệ hỗ trợ (Hội sinh).
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
-→ Quan hệ đối địch (Cạnh tranh).
- Giun đũa sống trong ruột người.
→ Quan hệ đối địch (Ký sinh).
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3).
→ Quan hệ hỗ trợ (Cộng sinh).
- Cây nắp ấm bắt côn trùng.
→ Quan hệ đối địch (Sinh vật ăn sinh vật khác).
Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
A. Quan hệ hội sinh : I và IV
B. quan hệ hợp tác: I và III
C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV
D. Quan hệ cộng sinh: II và III
Đáp án C
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
Xác định các mối quan hệ giữa các sinh vật:
1. Tảo và nấm
2. Cáo và gà
3. Bò và dê trên cánh đồng
4. Giun đũa trong ruột người
5. Đại bàng và thỏ
6. Địa y bám trên cành cây
7. Lúa và cỏ dại
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
9. Cá ép bám vào rùa biển
10. Ve bét trên da trâu
1, tảo và nấm ⇒ Cộng sinh
2, cáo và gà ⇒Sinh vật ăn sinh vật khác
3, bò và dê trên cánh đồng ⇒ Cạnh tranh
4, đại bàng và thỏ ⇒ Sinh vật ăn sinh vật khác
5, giun đũa trong ruột người ⇒ Ký sinh
6, lúa và cỏ dại ⇒ Cạnh tranh
7, địa y sống bám trên thân cây ⇒ Hội sinh
8, vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu ⇒ Cộng sinh
9. Cá ép bám vào rùa biển⇒ Hội sinh
10. Ve bét trên da trâu⇒ Ký sinh
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh.
II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác.
III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối.
IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
Đáp án A
- I đúng vì giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và trùng roi).
- II đúng vì chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu, vậy cả hai loài đều có lợi.
- III đúng, cây nắp ấm là vật ăn thịt, côn trùng là con mồi.
- IV đúng dây tơ hồng lấy chất dinh dưỡng của cây nhãn
Câu 11. (Cho những ví dụ sau:
1. Cây nắp ấm bắt côn trùng. 6. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến.
2. Cây tầm gửi sống bám trên thân cây gỗ. 7. Lúa và cỏ dại.
3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây
họ đậu. 8. Các cây thông gần nhau liền rễ với nhau.
4. Chim ăn sâu non. 9. Địa y.
5. Giun sống trong ruột người. 10. Một loài cỏ mọc quần tụ với nhau thành nhóm.
Sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho hợp lí.
- Hỗ trợ : 8 , 10
- Cộng sinh : 3 , 6 , 9
- Hội sinh : 2
- Cạnh tranh : 7
- Kí sinh, nửa kí sinh : 5
- Sinh vật này ăn sinh vật khác : 1 , 4
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A. (2) và (3).
B. (l) và (2).
C. (l) và (4)
D. (3) và (4).
Đáp án D
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường → là quan hệ ức chế - cảm nhiêm ∈ quan hệ đối kháng.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng → là quan hệ kí sinh - vật chủ ∈ quan hệ đối kháng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng → là quan hệ hội sinh ∈ quan hệ hỗ trợ.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu → là quan hệ cộng sinh ∈ quan hệ hỗ trợ.
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là?
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (l) và (4).
D. (3) và (4).
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường à là quan hệ ức chế - cảm nhiễm quan hệ đối kháng.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng à là quan hệ kí sinh - vật chủ quan hệ đối kháng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng à là quan hệ hội sinh quan hệ hỗ trợ.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu à là quan hệ cộng sinh quan hệ hỗ trợ.
Vậy: D đúng