Bài 15. Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân và tính khối lượng NaOH thu được khi điện phân dung dịch chứa 23,4 gam NaCl?
Trong công nghiệp sản xuất NaOH, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn giữa 2 điện cực, dung dịch NaOH thu được có lẫn NaCl. Để thu được dung dịch NaOH nguyên chất người ta phải?
A. Cho AgNO3 vào để tách Cl sau đó tinh chế NaOH
B. Cô cạn dung dịch, sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở catot
C. Cho dung dịch thu được bay hơi nước nhiều lần, NaCl là chất ít tan hơn NaOH nên kết tinh trước, loại NaCl ra khỏi dung dịch thu được NaOH nguyên chất
D. Cô cạn dung dịch thu được sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở anot
Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được 17,92 lít (đktc) a) Viết phương trình b)Tính khối lượng NaOH để tạo thành c)Tính thể tích H thoát ra (điều kiện thường)
a, \(n_{khí\left(Cl_2,H_2\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[\text{có màng ngăn}]{\text{điện phân}}\) 2NaOH + Cl2 + H2
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=2n_{H_2}\\n_{NaOH}=2n_{Cl_2}\end{matrix}\right.\) và \(n_{Cl_2}=n_{H_2}\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{khí}=0,8\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ V_{H_2}=\dfrac{1}{2}V_{khí}=\dfrac{1}{2}.17,92=8,96\left(l\right)\)
để sản xuất NaOH trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
a. viết PTHH
b. trong thùng điện phân khí nào sinh ra ở cực âm khí nào sinh ra ở cực dương ?
để sản xuất NaOH trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
a. viết PTHH
b. trong thùng điện phân khí nào sinh ra ở cực âm khí nào sinh ra ở cực dương ?
Điện phân hai lít dung dịch NaCl 2M (có màng ngăn)
a./ Tính khối lượng NaOH thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 85%.
b./ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa hết lượng NaOH thu được ở trên.
Bài 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,92 lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng NaOH thu được và NaCl đã dùng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=1,6.40=64(g)\\ n_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)\)
2NaCl + 2H2O điện phân dd có màng ngăn --> 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol . Hiệu suất phản ứng = 80% => nNaCl = \(\dfrac{0,4.2}{80\%}\)=1 mol
=> mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong Z bằng
A. 18,9 gam.
B. 19,38 gam.
C. 20,52 gam.
D. 20,3 gam.
Chọn D.
Ta có:
Khối lượng dung dịch giảm:
Giải hệ ta được:
Dung dịch sau điện phân gồm NaNO3 (0,08 mol) và HNO3 (0,06.4 – 0,02.2 = 0,2 mol),
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch trên thì thu được dung dịch chứa Fe(NO3)2 và NaNO3.
với
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong Z bằng
A. 18,9 gam.
B. 19,38 gam.
C. 20,52 gam.
D. 20,3 gam.