cứu e với ạ
cứu e gấp với ạ, e bank tiền ạ
mn cứu e với ạ, e đg cần gấp, còn 15p nx thoii ạ :(((
a: Xét ΔADI và ΔAEI có
AD=AE
\(\widehat{DAI}=\widehat{EAI}\)
AI chung
DO đó: ΔADI=ΔAEI
Suy ra: DI=EI
hay I là trung điểm của DE
b: Xét ΔNID vuông tại I và ΔNIE vuông tại I có
NI chung
ID=IE
Do đó: ΔNID=ΔNIE
Suy ra: ND=NE
Cứu e câu 8 với ạ:(
(x + 3)/3 = x/(-12)
-12.(x + 3) = 3x
-12x - 36 = 3x
-12x - 3x = 36
-15x = 36
x = -36/15
x = -12/5
Cứu e với ạ. Mai em phải nộp rồi huhuu
2+√5 và √4(1+√5)
Cứu e với ạ
So sánh đúng không á.
\(\sqrt{4}\left(1+\sqrt{5}\right)\\ =2\left(1+\sqrt{5}\right)=2+\sqrt{10}\)
Mà 10>5 nên \(\sqrt{10}>\sqrt{5}\)
=> \(2+\sqrt{5}< \sqrt{4}\left(1+\sqrt{5}\right)\)
a, | x - 1/2| ≤ 1/3
b, | 2x - 1/2 | > | - 1,5 |
Cứu e với ạ!
a) \(\left|x-\dfrac{1}{2}\right|\le\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{3}\le x-\dfrac{1}{2}\le\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{6}\le x\le\dfrac{5}{6}\)
b) \(\left|2x-\dfrac{1}{2}\right|>\left|-1,5\right|\)
\(\Leftrightarrow\left|2x-\dfrac{1}{2}\right|>\dfrac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-\dfrac{1}{2}>\dfrac{3}{2}\\2x-\dfrac{1}{2}< \dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x>2\\2x< 1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x>1\\x< \dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
giúp mình câu 8 và 9 ạ , gấp lắm mn ơi , cứu e với
Câu 8.
a)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{18\cdot12}{18+12}=7,2\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{7,2}=2,5A\)
\(U_1=U_2=U=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{18}=1A\)
\(I_2=I-I_1=2,5-1=1,5A\)
\(P_m=\dfrac{U_m^2}{R_{tđ}}=\dfrac{18^2}{7,2}=45W\)
b)Chiều dài dây \(l_1\) là: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}\)
\(\Rightarrow18=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l_1}{0,01\cdot10^{-8}}\Rightarrow l_1=\dfrac{9}{85}m\approx0,106m\)
c)Công suất tiêu thụ của đoạn mạch tăng gấp đôi: \(P_m=2\cdot45=90W\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=\dfrac{U^2}{P_m}=\dfrac{18^2}{90}=3,6\)
Thay đề bài thành
\(R_3//R_{12}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{R_3\cdot7,2}{R_3+7,2}=3,6\Rightarrow R_3=7,2\Omega\)
Câu 9.
\(R_đ=\dfrac{U_1^2}{P_1}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega;I_đ=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}A\)
\(R_b=\dfrac{U_2^2}{P_2}=\dfrac{220^2}{600}=\dfrac{242}{3}\Omega;I_b=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{600}{220}=\dfrac{30}{11}A\)
\(R_q=\dfrac{U_3^2}{P_3}=\dfrac{220^2}{110}=440\Omega;I_q=\dfrac{P_3}{U_3}=\dfrac{110}{220}=0,5A\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=484+\dfrac{242}{3}+440=\dfrac{3014}{3}\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{\dfrac{3014}{3}}=\dfrac{30}{137}A\approx0,22A\)
b)Điện năng mà các vật tiêu thụ trong 30 ngày là:
\(A_đ=\dfrac{U_đ^2}{R_đ}\cdot t=\dfrac{220^2}{484}\cdot6\cdot3600\cdot30=64800000J=18kWh\)
\(A_b=\dfrac{U_b^2}{R_b}\cdot t=\dfrac{220^2}{\dfrac{242}{3}}\cdot3\cdot3600\cdot30=194400000J=54kWh\)
\(A_q=\dfrac{U^2_q}{R_q}\cdot t=\dfrac{220^2}{440}\cdot10\cdot3600\cdot30=118800000J=33kWh\)
\(A=A_đ+A_b+A_q=18+54+33=105kWh\)
Câu 8. \(R_1\left|\right|R_2\)
(a) Cường độ dòng điện qua các điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{18}{18}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{18}{12}=1,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Công suất của mạch: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{U^2}{\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}}=\dfrac{18^2}{\dfrac{18\cdot12}{18+12}}=45\left(W\right)\)
(b) \(S=0,01\left(mm^2\right)=10^{-8}\left(m^2\right)\)
Chiều dài dây: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R_1S}{\rho}=\dfrac{18\cdot10^{-8}}{1,7\cdot10^{-8}}\approx10,59\left(m\right)\)
(c) Đề sai.
Cội nguồn của quá khứ e lấy khổ nào bài nào trg văn 9 ạ. Cứu e với, e sắp thi tuyển sinh r
có ai có mẹo nhận biết phi kim kh ạ cứu em với=) e cam ơn
1. Kiểm tra tính dẫn điện: Phi kim thường không dẫn điện điện, vì vậy nếu vật liệu không dẫn điện khi bạn thử dùng điện trở trên nó, có thể đó là phi kim.
2. Kiểm tra tính từ tính: Phi kim thường không từ tính, vì vậy nếu vật liệu không bị hút chặt vào nam châm, có thể đó là phi kim.
3. Kiểm tra màu sắc: Phi kim thường có màu sáng và bóng, như vàng, bạc hoặc platinum. Nếu vật liệu có màu sắc như kim loại nhưng không có tính chất dẫn điện hoặc từ tính, có thể đó là phi kim.
4. Kiểm tra độ cứng: Phi kim thường có độ cứng thấp hơn so với kim loại. Bạn có thể sử dụng một vật nhọn để kiểm tra độ cứng của vật liệu. Nếu nó dễ dàng bị cắt hoặc làm trầy, có thể đó là phi kim.
5. Kiểm tra mật độ: Phi kim thường có mật độ thấp hơn so với kim loại. Nếu vật liệu nhẹ hơn so với mong muốn và có thể dễ dàng nâng lên, có thể đó là phi kim.