Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A trong oxithu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước . Mặt khác hóa hơi m gam chất A thu được thể tích đúng bằng 34,78% thể tích của m gam khí oxi ( thể tích đo ở cùng điều kiện ). Tìm công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol , nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol
=> mC = 0,3.12 = 3,6 gam , mH = 2nH2O . 1 = 0,6gam
mC + mH = 4,2g < mA => Trong A ngoài C và H còn có Oxi
mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 gam <=> nO = 1,6/16 = 0,1 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz
Ta có x:y:z = nC:nH:nO = 3:6:1 => CTPT của A là (C3H6O)n
2,32 g A có thể tích = 1/3 thể tích 1,92 gam O2 ở cùng điều kiện
=> 2,32 g A có số mol = 1/3 số mol của 1,92 gam O2 = \(\dfrac{1,92}{32.3}\)= 0,02mol
<=> MA = \(\dfrac{2,32}{0,02}\)= 116(g/mol)
=> n = 2 và CTPT của A là C6H12O2
b) B tác dụng được với KOH, CaCO3 => B là axit cacboxylic
CH3-(CH2)4-COOH
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 15,28%
B. 18,25%
C. 18,75 %
D. 17,85%
\(\text{Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hợp chất A trong oxi không khí (vừa đủ) thì chỉ thu được 14,2 gam }\)\(P_2O_5\) \(và\) \(5,4\) \(gam\) \(hơi\) \(nước\)
a, Tính thể tích không khí đã dùng (đktc), biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b, Hợp chất A có chứa những nguyên tố nào? Vì sao?
c, Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A.
a, Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mP2O5 + mH2O
⇒ mO2 = 14,2 + 5,4 - 6,8 =12,8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{8,96}{\dfrac{1}{5}}=44,8\left(l\right)\)
b, - Đốt A thu P2O5 và H2O → A chứa P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mA
Vậy: A chỉ có P và H.
c, Gọi CTPT của A là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
→ CTĐGN của A là PH3.
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đkt) và thu được thể tích CO2 bằng 2 phần 3 thể tích hơi nước. Xác định công thức hoá của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí oxi là 1,4375.
Tham khảo:
Đốt cháy A chỉ tạo ra CO2 và H2O nên A chứa C;H;O
Vậy A có dạng CxHyOz
Phản ứng xảy ra:
CxHyOz+(x+y/4−z/2)O2to→xCO2+y2H2O
Ta có:
MA=1,4375MO2=1,4375.32=46
→12x+y+16z=46
Ta có:
nA=23/46=0,5 mol
nO2=33,6/22,4=1,5 mol
→x+y/4−z/2=nO2/nA=1,5/0,5=3
Ta có:
nCO2:nH2O=x:y2=2:3→x:y=2:6=1:3
Giải được: x=2;y=6;y=1
Vậy A là C2H6O
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> Trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(44.\dfrac{2}{3}a+18a=23+1,5.32=71\)
=> a = 1,5 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\n_H=2.n_{H_2O}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_O=\dfrac{23-1.12-3.1}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: mH2O + mCO2 = mA + mO2 = 23 + 48 = 71 (g)
Ta có:
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{44}{18}=\dfrac{44}{27}\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}\)
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{m_{CO_2}}{44}=\dfrac{m_{H_2O}}{27}=\dfrac{m_{CO_2}+m_{H_2O}}{44+27}=\dfrac{71}{71}=1\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.27=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C và H: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.27}{18}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-12-3}{16}=0,5\left(mol\right)\)
MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
CTPT của A có dạng: CxHyOz
=> x : y : z = 1 : 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT của A là C2H6O