Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, thu được sản phẩm chính là :
A. khí clo B. dung dịch NaOH
C. nước giaven và khí Clo D. khí hiđro và nước Giaven
1.Để điều chế clo trong công nghiệm ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để: A. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH. B. thu được dung dịch nước Giaven. C. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn. D. Cả A, B và C đều đúng. 2.Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. 3.Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 . C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl NH4Cl. 4.Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? A. 2NaCl 2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 C. MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl ® 2NaF + Cl2 5. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm? A. H2 + Cl2 2HCl B. Cl2 + H2O ® HCl + HClO C. Cl2 + SO2 + 2H2O ® 2HCl + H2SO4 D. NaHSO4 + HCl
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
2NaCl + 2H2O điện phân dd có màng ngăn --> 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol . Hiệu suất phản ứng = 80% => nNaCl = \(\dfrac{0,4.2}{80\%}\)=1 mol
=> mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là: A. H2, nước javen B. H2, Cl2, nước javen C. H2, Cl2, NaOH D. H2, Cl2, NaOH, nước javen
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đp}2NaOH+H_2+Cl_2\)
=> C
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là:
A. H2, nước javen
B. H2, Cl2, nước javen
C. H2, Cl2, NaOH
D. H2, Cl2, NaOH, nước javen
2NaCl+2H2O-đp\có mn->2NaOH+H2+Cl2
điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn để sản xuất khí cl2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi điện phân 20 tấn dung dịch muối ăn đậm đặc 90%, hiệu suất của quá trình điều chế là 65%
20 tấn = 20 000 kg
\(m_{NaCl} = 20 000.90\% = 18000(kg)\\ n_{NaCl} = \dfrac{18000}{58,5}= \dfrac{4000}{13}(kmol)\\ n_{NaCl\ pư} = \dfrac{4000}{13}.65\% = 200(kmol)\\ 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaCl} = 100(kmol)\\ V_{Cl_2} = 100.22,4 = 2240(m^3)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với O 3
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
A.7.
B. 5.
C. 8.
D. 6.
Đáp án B
1 , 2 NaCl + 2 H 2 O → nhietphan 2 NaOH + H 2 ↑ + Cl 2 ↑ Cl 2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2
2 , BaO + H 2 O → Ba ( OH ) 2 CuSO 4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO 4 ↓ + Cu ( OH ) 2 ↓
3 , FeCl 3 + 3 AgNO 3 → 3 AgCl ↓ + Fe ( NO 3 ) 3
4,ZnO + C → Zn + CO
5,NaClO + 2 HCl → NaCl + Cl 2 + H 2 O
6,2 Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2
7,2 Al + Cr 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2 Cr
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (4), (5), (6), (7)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho dung dịch HCl vào nước Giaven.
(6) Cho Ag tác dụng với O3.
(7) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (4), (5), (6), (7). Đáp án B.
Đốt cháy 11,2g sắt kim loại trong bình đựng khí ClO dư.
a) Tính thể tích khí ClO cần dùng (đktc).
b) Hòa tan sản phẩm thu được và nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH cà dung dịch A đến khi không còn thấy xuất hiện kết tủa thêm nữa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì thu được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của C là:
A. 5,85
B. 6,74
C. 8,14
D. 6,88
Đáp án B
nNaCl = 1mol
Do đó sau khi NaCl bị điện phân hết thì tiếp tục có sự điện phân nước:
Khi đó khí thoát ra ở anot gồm có Cl2 và O2
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 9,8.
C. 16,8.
D. 6,5.