Tính khối lượng của:
a) 2 mol NH3 , 2 mol 02
b) 0,4 mol Mg0 , 0,4 mol Al2 , 03
c) 0,25 mol C12H22O11
Bài 3 : Tính khối lượng của:
1. 0,5 mol magie ; 0,5 mol kẽm
2. 0,3 mol nito ; 0,3 mol oxi
3. 2 mol khí amniac NH3 ; 2 mol khí oxi
4. 0,4 mol MgO ; 0,4 mol Al2O3
5. 2,5 mol canxi cacbonat ; 2,5 mol CuSO4
-e cảm ơn trước ạ-
Bài 3:
1. mMg= 0,5.24=12(g)
mZn= 0,5. 65= 32,5(g)
2. mN=0,3.14=4,2(g)
mO2=0,3.32=9,6(g)
3. nNH3= 2. 17=34(g)
mO2=32.2= 64(g/mol)
4. mMgO= 40. 0,4=16(g)
mAl2O3= 102. 0,4= 40,8(g)
5. mCaCO3=2,5.100=250(g)
mCuSO4= 2,5.160=400(g)
Hãy tính khối lượng của:
a) 0,3 mol Fe
b) 0,4 mol Mg
c) 0,2 mol H2O
d) 0,25 mol H2SO4
a) mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
c) mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
d) mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5(g)
a: \(m=M\cdot n=56\cdot0.3=16.8\left(g\right)\)
b: \(m=M\cdot n=24\cdot0.4=9.6\left(g\right)\)
Bài 11: Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (ở đktc) của những chất sau:
a) 0,4 mol H2S ; 0,025 mol SO2 ; 0,22 mol NO
b) 0,45 mol mỗi chất khí: CO ; NH3 ; CH4 ; CO2.
c) Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol khí C2H4 ; 0,3 mol O3 ; 0,375 mol HCl
d) 6.1023 phân tử O2 ; 7,2.1023 phân tử N2O5 ; 4,5.1023 phân tử CO.
\(a,m_{H_2S}=0,4.34=13,6(g);V_{H_2S}=0,4.22,4=8,96(l)\\ m_{SO_2}=0,025.64=1,6(g);V_{SO_2}=0,025.22,4=0,56(l)\\ m_{NO}=0,22.30=6,6(g);V_{NO}=0,22.22,4=4,928(l)\)
\(b,m_{CO}=0,45.28=12,6(g);V_{H_2S}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{NH_3}=0,45.17=7,65(g);V_{NH_3}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CH_4}=0,45.16=7,2(g);V_{CH_4}=0,45.22,4=10,08(l)\\ m_{CO_2}=0,45.44=19,8(g);V_{CO_2}=0,45.22,4=10,08(l)\)
\(c,m_{hh}=0,1.28+0,3.48+0,375.36,5=30,8875(g)\\ V_{hh}=22,4.(0,1+0,3+0,375_17,36(l)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=32(g);V_{O_2}=22,4(l)\\ n_{N_2O_5}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{N_2O_5}=1,2.108=129,6(g);V_{N_2O_5}=26,88(l)\\ n_{CO}=\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CO}=0,75.28=21(g);V_{CO}=0,75.22,4=16,8(l)\)
a,
\(mH_2S=0,4.34=13,6\left(gam\right)\):,\(VH_2S\left(đktc\right)=22,4.0,4=8,96lít\)
\(mSO_2=0,025.64=1,6\left(gam\right)\);\(VSO_2=22,4.0,025=0,56l\)
Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A .
Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B . Khối lượng của B là
A. 50,64 gam
B. 15,6 gam
C. 41,28 gam
D. 25,68 gam
Đáp án C
nAl3+= 0,32mol nFe3+= 0,24mol nH+=0,8mol nOH-=2,6mol
H+ + OH- ---> H2O
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
Fe3+ + 3OH- ---> Fe(OH)3
nH+ + 3nAl3+ + 3nFe3+ = 2,48mol < nOH- =2,6mol nên sau đó Al(OH)3 bị hòa tan
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O suy ra số mol Al(OH)3 dư sau pư =0,32-(2,6-2,48)= 0,2 mol từ đó đc m= 0,2x 78+ 0,24x 107= 41,28 g
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X là
A. 21,63%.
B. 43,27%.
C. 56,73%.
D. 64,90%.
a)Tính khối lượng của 0,15 mol O2
b)Tính khối lượng của 0,4 mol NaOH
c)tính khối lượng của 1,68 lít CO2
m= n.M
=> mO2 = 0,15.32= 4,8 gam
mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
nCO2 = \(\dfrac{1,68}{22,4}\)= 0,075 mol => mCO2 = 0,075.44 = 3,3 gam
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
a)(0,02 mol SO2 và 0,5 mol H2 ) so với (0,2 mol O2 và 0,5 mol N2).
b)(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
c)(8,96 lít Cl2 và 5,6 lít O2) so với (0,2 mol SO2 và 0,4 mol CO2)
Mình làm mẫu một ý nha:
a, Gọi hh SO2 và H2 là X; O2 và N2 là Y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m_X=0,02.64+0,5.2=2,28\left(g\right)\\n_X=0,02+0,5=0,52\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m_Y=0,2.32+0,5.28=20,4\left(g\right)\\n_Y=0,2+0,5=0,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_X=\dfrac{2,28}{0,52}=4,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_Y=\dfrac{20,4}{0,7}=29,1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d_{X/Y}\)\(=\dfrac{4,4}{29,1}=0,15\)
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X gần nhất với?
A. 22%.
B. 43%.
C. 57%.
D. 65%.
2. Tính khối lượng của:
a. 0,25 mol khí Cl2.
b. 0,3 mol Al2(SO4)3.
c. 4,214.10^23 nguyên tử Fe.
d. 6,622.10^23 phân tử MgO.