Câu 14: Cho 2,3 gam kim loại kali phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12. | B. 2,24. | C. 4,48. | D. 3,36. |
Câu 14: Cho 2,3 gam kim loại kali phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12. | B. 2,24. | C. 4,48. | D. 3,36. |
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN E CƠ BẢN
Câu 7: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 9: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,2 gam S và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7. B. 5,4 . C. 8,1. D. 10,8.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 10: Cho 5,6 gam Fe và 7,2 gam FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối
- Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
- Giá trị của m là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 11: Cho 5,6 gam Fe và 16 gam Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối
- Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
- Giá trị của m là
A. 60 B. 200 C. 300 D. 400
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 7: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_S=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\) \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)
\(4H^++SO_4^{2-}+2e\rightarrow SO_2+2H_2O\)
Bảo toàn e : \(n_{SO_2}.2+n_S.6=n_{Al}.3\)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{0,1.3-0,01.6}{2}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=2,688\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,01.8+0,12.4}{2}=0,28\left(mol\right)\)
Câu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
n Al =0,1 (mol) ; n Mg = 0,1 (mol), n S =0,01 (mol)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\) \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\) \(10H^++SO_4^{2-}+8e\rightarrow H_2S+4H_2O\)
Bảo toàn e => 0,1.3 + 0,1.2 = 0,01.6 + n H2S.8
=> n H2S = 0,055 (mol)
=> V H2S = 1,232 (lít)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{n_{H^+}}{2}=\dfrac{0,01.8+0,055.10}{2}=0,315\left(mol\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí X (đktc). X là chất nào và giá trị của V là bao nhiêu?
A. H2; 1,12 lít
B. CO2; 1,12 lít.
C. H2; 2,24 lít.
D. CO2; 2,24 lít.
\(Ba+2HCl \to BaCl_2+H_2\\ n_{Ba}=\frac{13,7}{137}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=n_{Ba}=0,1(mol)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ \text{Vậy chon đáp án C }\)
31,Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu? Biết H = 1 ; O = 26 ; K = 39.
A.2,24 lít.
B.0,56 lít.
C.1,12 lít.
D.4,48 lít.
\(n_K=\dfrac{7.8}{39}=0.2\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{7,8}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!
Khi cho 4,6gam ancol etylic tác dụng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 1,12 lít
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đáp án: D
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Anh làm lại nãy anh làm sai em hấy!
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ ChọnD\)
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D
Cho 8,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 1,7.
C. 1,8.
D. 6,5.